CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV PHÙ NINH
Số: 33/TBK - BVTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 14 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 đến ngày 19/8 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 280C....Cao: 360C.....Thấp: 240C......
Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong kỳ, trời nắng nhẹ, có mưa rào, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Vụ lúa:
+ Lúa mùa sớm: 500 ha; giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, TH 3-3, TH 3-5, KDĐB, Thiên ưu 8, HT1, RVT, TBR 225, Kim cương 111, Nếp 87, nếp 97 , GĐST: Đòng già – trỗ. .
+ Lúa mùa trung: 750 ha; giống: KDĐB, Thiên ưu 8, HT1, RVT, TBR 225, Kim cương 111, Nếp 87, nếp 97 , GĐST: Làm đòng. .
- Ngô. Vụ hè: 480 ha. Giống LVN 61, NK 4300, NK 4300 BT . . GĐST: Kết hạt.
- Rau. Diện tích: 309,8 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp – thu hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện tích: 33 ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: Thu hoạch
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại |
Số lượng trưởng thành/bẫy |
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa trung: Làm đòng
|
Bệnh khô vằn |
3,413 |
22,30 |
C1 |
Bệnh sinh lý |
0,807 |
8,50 |
C1 |
Chuột |
0,417 |
2,70 |
N,TT |
Sâu đục thân |
0,507 |
2,40 |
T3,4 |
Lúa sớm: Đòng già – trỗ |
Bệnh khô vằn |
3,44 |
28,50 |
C1,3 |
Bệnh sinh lý |
0,35 |
5,20 |
C1 |
Chuột |
0,915 |
5,70 |
N,TT |
Sâu cuốn lá nhỏ |
1,40 |
14,00 |
T3,4 |
Sâu đục thân |
0,205 |
2,50 |
T3 |
Ngô: Kết hạt |
Bệnh khô vằn |
1,247 |
15,60 |
C1 |
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành |
Tổng số
|
0 |
1 |
3 |
5 |
7 |
|
9 |
|
Bệnh khô vằn |
Lúa trung: Làm đòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,413 |
22,30 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,807 |
8,50 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,417 |
2,70 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,507 |
2,40 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Lúa sớm: Đòng già – trỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,44 |
28,50 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,35 |
5,20 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,915 |
5,70 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,40 |
14,00 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,205 |
2,50 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
Ngô: Kết hạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,247 |
15,60 |
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 13 đến ngày 19/8/2018)
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa trung: Làm đòng
|
3,413 |
22,30 |
51,37 |
51,37 |
|
|
-108 |
10,274 |
Cả huyện,… |
2 |
Bệnh sinh lý |
0,807 |
8,50 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
3 |
Chuột |
0,417 |
2,70 |
10,274 |
10,274 |
|
|
+10,3 |
|
Cả huyện |
4 |
Sâu đục thân |
0,507 |
2,40 |
|
|
|
|
|
|
Cả huyện |
5 |
Bệnh khô vằn |
Lúa sớm: Đòng già – trỗ |
3,44 |
28,50 |
50,00 |
50,00 |
|
|
-63,6 |
21,875 |
Cả huyện |
6 |
Bệnh sinh lý |
0,35 |
5,20 |
|
|
|
|
-16,9 |
|
Cả huyện |
7 |
Chuột |
|
0,915 |
5,70 |
78,125 |
78,125 |
|
|
+78,125 |
28,125 |
Cả huyện |
8 |
Sâu cuốn lá nhỏ |
|
1,40 |
14,00 |
28,125 |
28,125 |
|
|
+11 |
|
Cả huyện |
9 |
Sâu đục thân |
|
0,205 |
2,50 |
28,125 |
28,125 |
|
|
+28,125 |
|
Cả huyện |
10 |
Bệnh khô vằn |
Ngô: Kết hạt |
1,247 |
15,60 |
21,818 |
21,818 |
|
|
-37 |
|
Cả huyện |
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
* Nhận xét:
- Trên lúa: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình trên cả hai trà, diện tích nhiễm giảm so với CKNT.Chuột hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm tăng so với CKNT. Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ, đã phòng trừ kịp thời nên tỷ lệ hại thấp.. Sâu đục thân hại rải rác trên trà trung, hại nhẹ đến trung bình trên trà sớm. Bệnh sinh lý hại rải rác.
- Trên ngô hè: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
- Trên ngô hè: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình.
- Trên lúa mùa: Sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy các loại, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời.
* Biện pháp phòng trừ:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công để bắt, diệt trưởng thành, nhộng, sân non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...). Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái.
- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Virtako 40WG, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...
- Bệnh sinh lý: Tiến hành làm cỏ sục bùn để cung cấp oxi cho bộ rễ lúa hoạt động, bón bổ sung lân và vôi bột để lúa nhanh hồi phục hoặc sử dụng các chế phẩm có trên thị trường ví dụ như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân, hoặc một số loại phân bón vi lượng qua lá, …để phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc anphacol 70 WP… để phun: Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,
Người tập hợp
Nguyễn Thị Anh Hạnh |
Ngày 14 tháng 8 năm 2018
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại |