Thứ Ba, 30/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 32 (Số 32/2018). Việt Trì.

Tuần 32. Tháng 8/2018. Ngày 06/08/2018
Từ ngày: 06/08/2018. Đến ngày: 12/08/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 290C; cao 330C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, có mưa xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Làm đòng.

* Lúa mùa trung: Cuối đẻ - Đứng cái.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa trung

420

Bệnh khô vằn

0.317

9.50

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

1.50

10.00

32.118

32.118

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

8.667

120.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

8.00

32.00

148.235

84.00

64.235

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

5.60

32.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

0.347

6.00

9.882

9.882

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

0.001

0.02

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (trứng)

0.008

0.10

0

 

 

 

 

 

 

Lúa sớm

280

Bệnh bạc lá

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

0.87

11.90

9.333

9.333

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

3.333

30.00

37.333

18.667

18.667

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

9.333

120.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

30.667

56.00

280.00

252.00

28.00

205.333

205.333

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

0.167

2.50

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (trứng)

0.007

0.10

0

 

 

 

 

 

 

 

.0

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa mùa trung  (cuối đẻ - đứng cái)

Bệnh khô vằn

0,3

9,5

 

Bệnh sinh lý

1,5

10

 

Rầy các loại

8,6

120

 

Sâu cuốn lá nhỏ

8

32

T1,2

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

5,6

32

 

Sâu đục thân

0,3

6

 

Lúa mùa sớm (Làm đòng)

Sâu đục thân (bướm)

0,001

0,02

 

Sâu đục thân (trứng)

0,008

0,1

 

Bệnh khô vằn

0,8

11,9

 

Bệnh sinh lý

3,3

30

 

Rầy các loại

9,3

120

 

Sâu cuốn lá nhỏ

30,6

56

T1,2

Sâu đục thân

0,1

2,5

 

Sâu đục thân (trứng)

0,007

0,1

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung  (Cuối đẻ - đứng cái)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

9,5

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,5

10

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,6

120

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

32

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,6

32

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

6

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

Lúa mùa sớm (Làm đòng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,001

0,02

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,008

0,1

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,8

11,9

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,3

30

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,3

120

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30,6

56

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

2,5

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,007

0,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung  (Cuối đẻ - đứng cái)

8

32

148,2

84

64,2

 

 

 

 

 

2

Sâu đục thân

0,3

6

9,8

9,8

 

 

 

 

 

 

3

Bệnh sinh lý

1,5

10

32,1

32,1

 

 

 

 

 

 

4

Khô vằn

Lúa mùa sớm (Làm đòng)

0,8

11,9

9,3

9,3

 

 

 

 

 

 

5

Bệnh sinh lý

3,3

30

37,3

18,6

18,6

 

 

 

 

 

6

Cuốn lá nhỏ

30,6

56

280

 

252,3

28

 

 

205,3

 


VI. NHẬN XÉT

Trên lúa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại, bệnh khô vằn, hại nhẹ; Bệnh vàng lá sinh lý hại nhẹ đến trung bình; Bướm, trứng sâu đục thân xuất hiện rải rác; Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện rải rác.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

          -Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân tiếp tục nở và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Bệnh khô vằn, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình; Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh sau những đợt mưa giông; Rầy các loại hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

Dự kiến thời gian lúa trà sớm trỗ khoảng từ 25 – 30/8/2018

 

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công để bắt, diệt trưởng thành, nhộng, sân non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...). Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái.

- Sâu đục thân 2 chấm: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công ngắt ổ trứng, dảnh héo để tiêu hủy. Khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 cần phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt nam (Ví dụ: Victory 585EC, F16 600EC, Rigell 800WG, Nicata 95SP, ...

-  Bệnh sinh lý: Tiến hành làm cỏ sục bùn để cung cấp oxi cho bộ rễ lúa hoạt động, bón bổ sung lân và vôi bột để lúa nhanh hồi phục hoặc sử dụng các chế phẩm có trên thị trường ví dụ như: Diệp lục tố, XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân, hoặc một số loại phân bón qua lá, để phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc anphacol 70 WP…

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...

- Tiếp tục theo dõi chặt chẽ đối tượng sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân để phòng trừ kịp thời; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương