Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh trạm Việt Trì tuần 36 (Số 36/2018). Việt Trì.

Tuần 36. Tháng 9/2018. Ngày 05/09/2018
Từ ngày: 03/09/2018. Đến ngày: 09/09/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 290C; cao 330C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, có mưa xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Diện tích 280 ha; GĐST: Chín sáp.

* Lúa mùa trung: Diện tích 385 ha; GĐST: Ngậm sữa

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa mùa trung  (Ngậm sữa)

Bệnh bạc lá

3,4

41,6

 

Bệnh khô vằn

9,5

46

 

Bệnh đốm sọc VK

2,4

33,3

 

Chuột

0,09

2,7

 

Rầy các loại

578,4

4200

 

Rầy các loại (trứng)

60

560

 

Sâu đục thân

1,1

6,6

 

Lúa mùa sớm (Ngậm sữa – chín sáp)

Bệnh bạc lá

4,5

40,6

 

Bệnh khô vằn

9,1

46

 

Bệnh đốm sọc VK

2,4

33,3

 

Rầy các loại

334,1

1600

 

Rầy các loại (trứng)

74,6

800

 

Sâu đục thân

1,0

6,6

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa mùa trung  (Ngậm sữa)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,4

41,6

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,5

46

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

33,3

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,09

2,7

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

578,4

4200

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

560

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

6,6

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm (Chín sáp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,5

40,6

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9,1

46

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

33,3

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

334,1

1600

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74,6

800

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,0

6,6

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa mùa trung  (Ngậm sữa)

3,4

41,6

107,2

57,7

24,7

24,7

49,5

49,5

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Phượng Lâu...

2

Bệnh khô vằn

9,5

46

220

60,5

134,7

24,7

159,5

159,5

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

3

Bệnh đốm sọc VK

2,4

33,3

74,2

24,7

49,5

 

49,5

49,5

 

Thụy Vân, Sông Lô, Minh Nông….

4

Chuột

0,09

2,7

11

11

 

 

 

 

 

Phượng Lâu....

5

Rầy các loại

578,4

4200

181,5

99

71,5

11

33

33

 

Thụy Vân, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

6

Rầy các loại (trứng)

60

560

11

 

11

 

 

 

 

Thụy Vân, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

7

Sâu đục thân

1,1

6,6

85,2

60,5

24,7

 

57,7

57,7

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

8

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm (Ngậm sữa – chín sáp)

4,5

40,6

46,6

18,6

18,6

9,3

28

28

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

9

Bệnh khô vằn

9,1

46

84

18,6

56

9,3

65,3

65,3

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô...

10

Bệnh đốm sọc VK

2,4

33,3

28

9,3

18,6

 

18,6

18,6

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

11

Rầy các loại

334,1

1600

65,3

46,6

18,6

 

9,3

9,3

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

12

Rầy các loại (trứng)

74,6

800

28

18,6

9,3

 

 

 

 

 

13

Sâu đục thân

1,01

6,6

37,3

18,6

18,6

 

28

28

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....


VI. NHẬN XÉT

Trên lúa: Bệnh khô vằn, bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng tại Kim Đức (mật độ cá biệt tại Kim Đức 4200-7000 con/m2). Chuột hại nhẹ .

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

          -Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Bệnh khô vằn,  bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp . Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng gây cháy chòm, ổ nếu không phòng trừ kịp thời; Chuột hại cục bộ.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun thuốc phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50 EC, ...). Đối với lúa ở giai đoạn chín sữa khi phun phải rẽ băng rộng 0,6 - 0,8 mét, phun kỹ vào gốc lúa.Tiếp tục theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy các loại để phòng trừ kịp thời;

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Lan Phương