CHI CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT & BVTV PHÙ NINH
Số: 33/ TB- TT & BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 06 tháng 09 năm 2018
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 8/2018
Dự báo tình hình sâu bệnh
tháng 9/2018
1. Trên
lúa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình trên các xã. Mật
độ phổ biến 4,0 - 16,0 con/m2, cao 21,0 - 35,0 con/m2; diện tích nhiễm 265,6 ha (nhiễm nhẹ 71,9ha, trung
bình 193,7ha). Diện
tích đã phòng trừ 204,6 ha.
- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ trên các xã. Mật
độ phổ biến 0,2-0,8%, cao 2,1-3,5%; diện tích nhiễm 28,1 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ ).
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ
đến trung bình trên
các xã; tỷ lệ bệnh phổ biến 2,0 - 9,0%,
cao 35 - 40%. Diện tích nhiễm 121,9 ha
(Nhiễm nhẹ 50 ha, nhiễm trung bình 71,9 ha). Diện tích đã phòng trừ 71,9 ha.
- Bệnh sinh
lý: Phát sinh hại nhẹ rải rác trên các
xã; tỷ
lệ bệnh phổ biến 0,3 - 5,2%; cao 10,0%;
diện tích nhiễm 28,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ);
- Bệnh bạc
lá: Phát sinh hại rải rác ở 1 số xã: Hạ Giáp, Tiên Du, Tử Đà. Tỷ lệ phổ biến
0,7 – 3,4%.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung
bình trên diện tích các xã; tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,2%, cao 3,0 – 5,7%; diện tích
bị hại 78,1 ha (hại nhẹ 50ha, trung bình 28,1ha.
- Ngoài
ra: Rầy các loại, bọ xít dài, châu chấu hại rải rác.
2. Trên lúa trung:
- Sâu
cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ tại hầu hết các xã;
mật độ phổ biến 6,0 - 14 con/m2, cao 20 - 30 con/m2; diện
tích nhiễm 300,5 ha (nhiễm nhẹ 81,3ha, trung bình 219,2ha). Diện tích đã phòng trừ 219,2ha.
- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ trên các xã. Mật
độ ổ trứng phổ biến 0,1- 0,3 ổ/m2 cao
1 ổ/m2. Diện tích
nhiễm 164,4 ha (nhiễm nhẹ 71,9ha, trung bình 61,6ha, nặng 30,8ha ).
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến nặng
trên các xã; tỷ lệ bệnh phổ biến 5,0 - 9,0%,
cao 35 - 42,5%. Diện tích nhiễm 160,3 ha
(Nhiễm nhẹ 75 ha, nhiễm trung bình 75 ha, nặng 10,3ha). Diện tích đã phòng trừ 165,7 ha.
- Chuột: Gây hại nhẹ trên diện
tích các xã;
tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 1,0%, cao 2,7%; diện tích bị hại 44,2 ha (chủ yếu hại
nhẹ ).
- Ngoài
ra: Rầy các loại, bệnh sinh lý hại rải rác.
3. Trên cây ngô hè:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung
bình trên các xã; tỷ lệ bệnh phổ biến 3,0 - 9,0%,
cao 22 - 33%. Diện tích nhiễm 69,8ha
(Nhiễm nhẹ 30,5ha, nhiễm trung bình 39,3ha). Diện tích đã phòng trừ 39,3ha
- Ngoài ra: Sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, chuột phát sinh
gây hại rải rác.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI
THÁNG 9/2018:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh gây hại, nhất là trên những diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên giống nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu
838, TBR225, Thiên ưu 8, GS9, ...). Các xã cần chú ý: Tiên
Du, Tử Đà, Hạ Giáp,Liên Hoa,...
- Bệnh khô vằn:
Tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân
đối. Các xã cần lưu ý: Vĩnh Phú, Tiên Du, Tử Đà, Hạ Giáp, Liên Hoa, ....
- Sâu đục thân gây
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên trà lúa trỗ vào giữa tháng 9. Các xã
cần lưu ý: Vĩnh Phú, Tiên Du, Tử Đà, Hạ Giáp, Liên Hoa, ....
- Chuột: Gây hại trên các trà lúa mùa khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.
- Ngoài ra: Rầy
các loại
tiếp tục tích lũy mật độ và gây
hại rải rác.
2. Trên cây đông: Sâu xám, chuột hại nhẹ đến trung bình.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa vụ mùa:
- Tiếp tục thực hiện Văn bản số: 792 /CV-SNN ngày 28 tháng 6 năm 2018, của UBND huyện Phù Ninh về việc tiếp tục
chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018.
- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp
với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi
đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn
sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các
biện pháp phòng trừ có hiệu quả.
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu
bệnh:
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong kỳ tới, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại trên trà trung trong điều kiện mưa rào, kèm
theo dông, lốc, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống
nhiễm (Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, TBR 225,
...). Các xã cần lưu ý: An Đạo, Tiên Du,
Tử Đà, Hạ Giáp, Liên Hoa, ....
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ... .
+ Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết
hợp biện
pháp thủ công như ngắt dảnh héo, ổ trứng để diệt sâu non, trứng và diệt trưởng thành vào đèn. Khi phát hiện
ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng
cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ
sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Wavotox 585EC, F16 600EC,...) pha và
phun theo hướng dẫn trên bao bì. Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2
trở lên có thể hỗn hợp với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango
50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG, Regent
800WG, ...).
+ Các đối tượng khác: Rầy, chuột tiếp tục gây hại
rải rác. Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo tuần
của Chi cục Trồng trọt và BVTV.
2. Trên ngô: Thu
hoạch ngô hè. Trồng ngô đông đúng theo cơ cấu thời vụ của tỉnh.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì,
chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom
vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND, UBND huyện;
- Chi
cục TT & BVTV Phú Thọ;
- PNN & PTNT, Trạm KN;
- Đài TT;Hội ND, PN, CCB, Đoàn
TN;
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu trạm.
|
Trưởng trạm
Nguyễn
Hữu Đại
|
|
|