Thứ Tư, 24/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 38 (Số 38/2018). Thanh Sơn.

Tuần 38. Tháng 9/2018. Ngày 18/09/2018
Từ ngày: 17/09/2018. Đến ngày: 23/09/2018

                       TRẠM TT VÀ BVTV THANH SƠN

Số: 38/ TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 17 tháng 9 đến ngày 23 tháng 9 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 35-360C; Cao: 37-380C; Thấp: 30-320C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............

Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................

          Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng có mưa rào cây trồng  sinh trưởng, phát triển bình thường .

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Lúa mùa: Diện tích: 3228,29 ha; Giống: BC 15, JO2, Lai số 7, 838, thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5,.. .. ; GĐST: chắc xanh – đỏ đuôi

+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST:   phát triển búp

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.

BẪY

Loại bẫy:

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

Đêm

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…




 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 


 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh khô vằn

2.575

23.70

C5

Rầy các loại

98.00

910.00

TT,T1,2

Chè KD

Bọ xít muỗi

1.20

6.00

C1

Rầy xanh

2.667

10.00

C1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU


Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cáthể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

NN

TT

TB

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT

Tổng số

Bệnh khô vằn

Lúa trung

 

 

 

 

 

x

 

 

 

2.575

23.70

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

xx

xx

 

 

 

 

 

x

98.00

910.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

Chè KD

18

118

 

 

 

 

 

 

1.20

6.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

29

229

 

 

 

 

 

 

 

2.667

10.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 17 tháng 9 đến ngày 23 tháng 9 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2.575

23.70

514.175

514.175

 

 

 

62.282

R

2

Rầy các loại

98.00

910.00

128.025

128.025

 

 

 

 

R

3

Bọ xít muỗi

Chè KD

1.20

6.00

148.177

148.177

 

 

 

 

H

4

Rầy xanh

2.667

10.00

375.594

375.594

 

 

 

 

R


*Tình hình sinh vật gây hại:

+Trên lúa mùa trung:

-         Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình; Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Sâu đục thân gây hại nhẹ; Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá xuất hiện và gây hại rải rác.

+ Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ; bọ cánh tơ, bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác.

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác trên rừng trồng.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+  Trên lúa trung:  Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình. Rầy các loại gây hại nhẹ, sâu đục thân hại nhẹ rải rác. Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá hại rải rác.

+ Trên chè: Rầy xanh, Bọ xít muỗi hại nhẹ cục bộ trung bình.

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên rừng trồng.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên lúa mùa:

    - Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ... .

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Superista 25 EC, Rockfos 550 EC, Nibas 50 EC, ....Khi lúa vào giai đoạn chín sáp, cần rẽ băng rộng 0,8 - 1,2 m và phun thuốc kỹ vào gốc lúa.

2. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

 

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày 18 tháng 9 năm 2018

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Đinh Thanh Bình

  

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 37 - 9/2018 Thanh Sơn 10/09/2018 16/09/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 36 - 9/2018 Thanh Sơn 03/09/2018 09/09/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 35 - 8/2018 Thanh Sơn 27/08/2018 02/09/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 34 - 8/2018 Thanh Sơn 20/08/2018 26/08/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 33 - 8/2018 Thanh Sơn 13/08/2018 19/08/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 32 - 8/2018 Thanh Sơn 06/08/2018 12/08/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 31 - 7/2018 Thanh Sơn 31/07/2018 04/08/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 30 - 7/2018 Thanh Sơn 24/07/2018 30/07/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 9/2018 Thanh Sơn 16/07/2018 22/07/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2018 Thanh Sơn 09/07/2018 15/07/2018