Thứ Ba, 30/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 29 (Số 29/2018). Thanh Sơn.

Tuần 29. Tháng 9/2018. Ngày 17/07/2018
Từ ngày: 16/07/2018. Đến ngày: 22/07/2018

  TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
            HUYỆN THANH SƠN

Số: 29/ TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 16 tháng 7  đến ngày 22 tháng 7 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 35-360C; Cao: 37-380C; Thấp: 30-320C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............

Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................

          Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nóng có mưa giông ảnh hưởng tới  sinh trưởng, phát triển Cây trồng .

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Lúa mùa: Diện tích: 3272 ha; Giống: BC 15, JO2, Lai số 7, 838, thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5,.. .. ; GĐST: đẻ nhánh

+ Cây chè: Diện tích: 2.500 ha. GĐST:   phát triển búp

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167 ha; GĐST: phát triển thân cành.

BẪY

Loại bẫy:

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

Đêm

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…




 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 


 

 

 



 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Ốc bươu vàng

0.158

2.00

Non+TT

Sâu cuốn lá nhỏ

0.438

3.50

T3

Chè KD

Bệnh thối búp

1.20

8.00

C1

Bọ cánh tơ

0.267

2.00

C1

Bọ xít muỗi

0.667

6.00

C1

Rầy xanh

1.60

10.00

C1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU


Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cáthể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

NN

TT

TB

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT

Tổng số

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0

0

 

 

 

 

 

 

 

0.158

2.00

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

58

66

33

331

118

0

 

 

 

0.438

3.50

 

 

 

 

 

 

Bệnh thối búp

Chè KD

0

0

 

5

 

 

 

 

 

1.20

8.00

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

18

18

 

 

 

 

 

 

 

0.267

2.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

17

16

 

1

 

 

 

 

 

0.667

6.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

24

24

 

 

 

 

 

 

 

1.60

10.00

 

 

 

 

 

 

 

 

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 16 tháng 7 đến ngày 22 tháng 7 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích (1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0.158

2.00

66.51

66.51

 

 

 

 

H

2

Sâu cuốn lá nhỏ

0.438

3.50

 

 

 

 

 

 

R

3

Bệnh thối búp

Chè KD

1.20

8.00

148.177

148.177

 

 

 

 

R

4

Bọ cánh tơ

0.267

2.00

 

 

 

 

 

 

H

5

Bọ xít muỗi

0.667

6.00

148.177

148.177

 

 

 

 

R

 

Rầy xanh

1.60

10.00

187.797

187.797

 

 

 

 

R


*Tình hình sinh vật gây hại:

+Trên lúa mùa trung: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ. Bệnh sinh lý gây hại cục bộ

+ Trên chè: Bọ cánh tơ, Rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác trên rừng trồng.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+  Trên lúa trung:  Ốc bươu vàng hại nhẹ - trung bình. Sâu cuốn lá hại nhẹ. Rầy các loại, bệnh khô vằn xuất hiện rải rác.

+ Trên chè: Rầy xanh, Bọ cánh tơ, bệnh thối búp hại nhẹ - trung bình; Bọ xít muỗi hại nhẹ.

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác trên rừng trồng.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên lúa mùa:

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

1. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: : Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được dăng ký trừ bọ cánh tơ hại chè, ví dụ như: Reasgant 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 3.6WG, ...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

 

 

 

Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày 17 tháng 7 năm 2018

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Đinh Thanh Bình

  

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2018 Thanh Sơn 09/07/2018 15/07/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2018 Thanh Sơn 02/07/2018 08/07/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2018 Thanh Sơn 25/06/2018 01/07/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2018 Thanh Sơn 18/06/2018 24/06/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2018 Thanh Sơn 04/06/2018 10/06/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 18 - 5/2018 Thanh Sơn 30/04/2018 06/05/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2018 Thanh Sơn 11/06/2018 17/06/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 5/2018 Thanh Sơn 28/05/2018 03/06/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2018 Thanh Sơn 21/05/2018 27/05/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2018 Thanh Sơn 14/05/2018 20/05/2018