Thứ Hai, 29/4/2024

Lịch công tác trạm Việt Trì tuần 37 (Số 37/2018). Việt Trì.

Tuần 37. Tháng 9/2018. Ngày 12/09/2018
Từ ngày: 10/09/2018. Đến ngày: 16/09/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 290C; cao 330C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Diện tích 280 ha; GĐST: Đỏ đuôi – thu hoạch.

* Lúa mùa trung: Diện tích 385 ha; GĐST: Ngậm sữa - Chín sáp

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa trung (Ngậm sữa – chín sáp)

Bệnh bạc lá

3,1

40,2

 

Bệnh khô vằn

14,6

60

 

Bệnh đốm sọc VK

1,2

28,7

 

Rầy các loại

508,3

4200

 

Sâu đục thân

0,9

11,5

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

Lúa trung (Ngậm sữa – chín sáp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,1

40,2

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14,6

60

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,2

28,7

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

508,3

4200

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,9

11,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung (Ngậm sữa – chín sáp)

3,1

40,2

74,2

24,7

24,7

24,7

24,7

24,7

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Phượng Lâu...

2

Bệnh khô vằn

14,6

60

189,7

35,7

90,7

63,2

 

 

 

Thụy Vân, Minh Nông, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....

3

Bệnh đốm sọc VK

1,2

28,7

24,7

 

24,7

 

 

 

 

Thụy Vân, Sông Lô, Minh Nông….

4

Rầy các loại

508,3

4200

107,2

35,7

60,5

11

35,7

35,7

 

Thụy Vân, Kim Đức, Sông Lô…

5

Sâu đục thân

0,9

11,5

71,5

35,7

24,7

11

 

 

 

Thụy Vân, Sông Lô, Kim Đức, Phượng Lâu....


VI. NHẬN XÉT

Lúa sớm: Đang chín.

Trên lúa mùa trung: Rầy các loại hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng tại Kim Đức (mật độ cá biệt tại Kim Đức 4200-8000 con/m2). Bệnh khô vằn, bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Chuột hại cục bộ.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

          -Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn,  bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh, phát triển gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp . Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng gây cháy chòm, ổ nếu không phòng trừ kịp thời; Chuột hại cục bộ.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng. Phun thuốc phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50 EC, ...). Đối với lúa ở giai đoạn chín sữa khi phun phải rẽ băng rộng 0,6 - 0,8 mét, phun kỹ vào gốc lúa.Tiếp tục theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy các loại để phòng trừ kịp thời;

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

    

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Lan Phương