Thứ Hai, 29/4/2024

kết quả điều tra sâu bệnh kì32 (Số 32/2018). Cẩm Khê.

Tuần 32. Tháng 8/2018. Ngày 07/08/2018
Từ ngày: 06/08/2018. Đến ngày: 12/08/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 30o C;  Cao:  34o C Thấp: 25oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Trời nắng, có lúc có mưa rào và dông. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa mùa trung: 1986.9 ha; GĐST: đứng cái: ; Giống: Nhị ưu số 7, 838, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD, TH3-4, TBR225, …

.- Trên lúa mùa sớm: Diện tích : 915 ha; GĐST: làm đòng; Giống: Nhị ưu số 7, 838, HT1, thiên ưu 8, KD, nếp…

- Cây chè : DT: 790 ha; GĐST:  phát triển búp

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  Tạo quả- chín.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh khô vằn

4.19

17.7

 

Bệnh sinh lý

0.67

6

 

 

Chuột

0.14

2.2

 

 

Rầy các loại

34.7

320

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

17.8

40

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.01

0.3

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

4.267

24

 

Lúa sớm

Bệnh khô vằn

7.67

26.7

 

Bệnh sinh lý

0.93

8

 

Chuột

0.37

4.4

 

Rầy các loại

53.3

480

 

Sâu cuốn lá nhỏ

14.4

40

 

Chè

 

 

 

Bọ cánh tơ

1.33

6

 

 

Bọ xít muỗi

1.73

7

 

 

Rầy xanh

1.06

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Đứng cái

Sâu cuốn lá nhỏ

146

43

48

43

12

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Làm đòng

Sâu cuốn lá nhỏ

111

11

21

39

26

14

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 6 đến ngày 08 tháng 12 năm 2018)

 

Giống và giai đoạn sinh  trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa sớm

Bệnh khô vằn

7.67

26.7

258

258

 

 

 

91.5

 

Sâu cuốn lá nhỏ

14.40

40.00

305.8

305,8

197.946

 

 

197,9

 

 

Chuột

0.367

4.40

16.4

16.4

 

 

 

 

 

Lúa trung

Bệnh khô vằn

4,19

17,7

198.69

198.69

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

17.867

40.00

1192.4

397.4

795

 

 

243.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


IV. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI:

1.     Tình hình dịch hại:

 - Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ đã nở rộ và gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng, phát dục chủ yếu ở tuổi 3. Bênh khô vằn xuất hiện, phát triển và gây hại nhẹ đến trung bình. Dự kiến lúa trỗ 30% diện tích từ 17-20/8/2018.

- Trên lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ đang nở rộ, phát dục chủ yếu ở tuổi 1,2,3 Bệnh khô vằn phát sinh phát triển và gây hại nhẹ.

- Chuột gây hại cục bộ. Trưởng thành sâu đục thân rải rác.

 Ngoài ra, bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào châu chấu,…hại rải rác.

- Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Nhện đỏ, bệnh đốm nâu,… hại rải rác.

- Trên CAQ: Bọ xít nâu hại nhẹ.

2.  Biện pháp xử lý:

- Trên lúa: Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, kết hợp biện pháp thủ công để bắt, diệt trưởng thành, nhộng, sân non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Goldphos 555EC, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...). Cần phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc trên diện tích nhiễm sâu non vượt ngưỡng, tránh phun thuốc tràn lan để bảo vệ thiên địch và môi trường sinh thái.

 Thời gian phun thuốc phòng trừ tốt nhất đối sâu cuốn lá nhỏ:

+ Trên trà mùa sớm: Từ ngày 29/7/2018 - 04/8/2018;

+ Trên trà mùa trung cấy sớm: Từ ngày 03/8/2018 - 08/8/2018;

+ Trên trà mùa trung: Từ ngày 06/8/2018 - 12/8/2018

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Tiến hành làm cỏ sục bùn để cung cấp oxi cho bộ rễ lúa hoạt động, bón bổ sung lân và vôi bột để lúa nhanh hồi phục hoặc sử dụng các chế phẩm có trên thị trường ví dụ như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân, hoặc một số loại phân bón qua lá, …để phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc Anphacol 70 WP… để phun: Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Diệt chuột tập trung: Tiếp tục diệt chuột bằng biện pháp thủ công hoặc Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ...  có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).

 

- Trên cây chè: Phòng trừ rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi,… khi đến ngưỡng bằng thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam quy định trên cây chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi thu hái.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa: Sâu sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng, đến rất nặng, sẽ gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời, bệnh khô vằn, sinh lý hại nhẹ đến trung bình.

- Ngoài ra bệnh sinh lý, sâu đục thân, chuột hại nhẹ đến TB cục bộ hại nặng; rầy các loại, ….hại rải rác.

- Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh phồng lá, thối búp hại rải rác.

 

   Người tập hợp             

 

 

 

 

 

Nguyễn Đức Lương

               TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

 

                 Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
thong bao tinh hinh dich hai 7 ngay - 8/2018 Cẩm Khê 30/07/2018 05/08/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 31 - 8/2018 Cẩm Khê 30/07/2018 05/08/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 30 - 7/2018 Cẩm Khê 23/07/2018 29/07/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 29 - 7/2018 Cẩm Khê 16/07/2018 22/07/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 28 - 7/2018 Cẩm Khê 09/07/2018 15/07/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 27 - 7/2018 Cẩm Khê 02/07/2018 08/07/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 26 - 6/2018 Cẩm Khê 25/06/2018 01/07/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 25 - 6/2018 Cẩm Khê 18/06/2018 24/06/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 23 - 6/2018 Cẩm Khê 04/06/2018 10/06/2018
Thông báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2018 Cẩm Khê 21/05/2018 27/05/2018