Chủ Nhật, 28/4/2024

Thông báo sâu bệnh trạm Việt Trì tuần 45 (Số 45/2018). Việt Trì.

Tuần 45. Tháng 11/2018. Ngày 08/11/2018
Từ ngày: 05/11/2018. Đến ngày: 11/11/2018

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

TRẠM TT-BVTV TP. VIỆT TRÌ



 

Số: 45/TB - BVTV

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 5/11/2018 đến ngày 11/11/2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 250C; cao 300C, thấp 200C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, Đêm và sáng có sương, ban ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Ngô đông:  8 lá – xoáy nõn.

* Rau vụ đông: Phát triển thân lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Cây trng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Rau cải

60

Bọ nhảy

2.467

20.00

9.143

9.143






0

 

 

 

 

 

 


 

 

Sâu tơ

2.40

15.00

6.00

6.00






0

 

 

 

 

 

 


 

 

Sâu xanh

0.567

4.00

4.286

4.286






0

 

 

 

 

 

 


Ngô

160

Bệnh đốm lá nhỏ

1.473

10.90








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Rệp cờ

0.333

10.00








0

 

 

 

 

 

 


 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Rau (Phát triển thân lá)

Bọ nhảy

2,4

20

 

Sâu tơ

2,4

15

 

Sâu xanh

0,5

4

 

Ngô (Trỗ cờ - phun râu)

Bệnh đốm lá nhỏ

1,4

10,9

 

Rệp cờ

0,3

10

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bọ nhảy

 

Rau

(Phát triển thân lá)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

20

 

 

 

 

 

 

Sâu tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

15

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

4

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

Ngô

(Trỗ cờ - phun râu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,4

10,9

 

 

 

 

 

 

Rệp cờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ nhảy

Rau (Phát triển thân lá)

2,4

20

9,1

9,1

 

 

 

 

 

 

3

Sâu tơ

2,4

15

6

6

 

 

 

 

 

 

4

Sâu xanh

0,5

4

4,2

4,2

 

 

 

 

 

 


VI. NHẬN XÉT

-         Ngô đông: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá nhỏ, đốm lá lớn, chuột hại rải rác.

- Rau các loại: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh hại nhẹ. Rệp, bệnh sương mai hại nhẹ rải rác.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

-  Trên cây ngô đông: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá nhỏ, đốm lá lớn hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

-  Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu xám, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn, đốm vòng hại nhẹ rải rác..

VII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1. Trên ngô đông:

Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

- Sâu tơ: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,  Aremec 36EC,, ... để phun trừ.

- Sâu xanh: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 6 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,  Catex 1.8EC, Pegasus 500SC, ... để phun trừ.

- Rệp: Khi ruộng có trên 30% cây có rệp, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Aremec 36EC, Emaben 0.2EC, Trutat 0.32EC ,... để phun trừ.

- Bọ nhảy: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Aremec 36EC, Shertin 3.6EC, Trutat 0.32EC, ... để phun trừ.

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện có thể sử dụng một trong các loại thuốc Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Stifano 5.5SL, ... để phun trừ. Nếu bệnh nặng phun 2 lần cách nhau 5 – 7 ngày.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

                                                                             

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương