Thứ Bảy, 27/4/2024

kết quả điều tra sâu bệnh kì49 (Số 49/2018). Cẩm Khê.

Tuần 49. Tháng 12/2018. Ngày 04/12/2018
Từ ngày: 03/12/2018. Đến ngày: 09/12/2018

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 22o C;  Cao:  24o C Thấp: 18oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Sáng trời âm u, trưa và chiều nắng, đêm và sáng trời lạnh. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên ngô đông: DT: 505,6 ha; Giống: LVN4, NK4300, DK; B265….; GĐST:  thâm râu – làm hạt

- Rau cải: DT: 312,5 ha; GĐST:  Thu hoạch

- Cây chè: 790 ha. GĐST: phát triển búp 

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  phát triển thân lá.

                  

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Chè

Bọ cánh tơ

1.15

4

 

Bọ xít muỗi

1.65

7

 

Rầy xanh

1.30

4

 

Rau cải

Bọ nhảy

1.75

12

 

Sâu xanh

0.2

2.2

 

 

Ngô

Rệp cờ

0.99

9.9

 

Sâu đục thân, bắp

0.33

3.3

 

CĂQ

Nhện lông nhung

0.25

2.5

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                       

                       


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 11/12 đến ngày 17 tháng 12 năm 2017)

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Rau cải

Bọ nhảy

1,75

12

10,4

10,4

 

 

 

 

 

Chè

Bọ xít muỗi

1,65

7

73,8

73,8

 

 

 

 

 

 


 

 

1. Tình hình dịch hại:

- Trên chè: Bọ xít muỗi,bọ cánh tơ, rầy xanh nhiễm nhẹ.

          - Trên rau: Bọ nhảy, sâu xanh nhiễm nhẹ cục bộ nhiễm TB. Rệp, bệnh thối nhũn, sâu tơ, sâu khoang, …hại rải rác.

- Trên ngô đông: Rệp cờ, sâu đục thân đục bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn,… hại rải rác.

- Trên cây ăn quả:  Nhện lông nhung nhiễm nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

+ Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

Ngoài ra theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng nhện đỏ, rầy xanh,...

+ Trên rau: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng cụ thể:

- Bệnh sương mai: Khi ruộng có trên 10% cây hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ bệnh sương mai trên cây rau họ thập tự, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Tungsin-M 72WP, Diboxylin 4SL, 8SL, ....

- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, ...

- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC,...

- Rệp: Khi tỷ lệ cây bị hại 30% trở lên có thể dùng một số loại thuốc: Actara 25 WG, Trebon 10EC, Sokupi 0,5AS,… 

- Bệnh thối nhũn: Khi bệnh chớm xuất hiện, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phun nhằm hạn chế bệnh lây lan gây hại, ví dụ như PN - balacide 32WP, Staner 20WP,...

+ Trên ngô: Chỉ phun phòng trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

+ Trên cây ăn quả: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM); vệ sinh vườn, cắt tỉa, bón phân đối với cây bưởi. Thường xuyên theo dõi và chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi..... nhiễm nhẹ - Tb, cục bộ hại nặng.

- Trên rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, bệnh thối nhũn hại nhẹ.

- Trên ngô : Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp, sâu cắn lá, đốm lá nhỏ, rệp cờ nhiễm nhẹ. Chuột hại cục bộ.

- Cây ăn quả: Bệnh thán thư, nhện lông nhung nhiễm nhẹ.

 

Người tập hợp             

 

 

Nguyễn Đức Lương

TRƯỞNG TRẠM

 

 

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
kết quả điều tra sâu bệnh kì 48 - 11/2018 Cẩm Khê 26/11/2018 02/12/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 47 - 12/2018 Cẩm Khê 19/11/2018 25/11/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 46 - 12/2018 Cẩm Khê 12/11/2018 18/11/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kìì 45 - 12/2018 Cẩm Khê 05/11/2018 11/11/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 44 - 10/2018 Cẩm Khê 29/10/2018 04/11/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 43 - 10/2018 Cẩm Khê 22/10/2018 28/10/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 42 - 10/2018 Cẩm Khê 15/10/2018 21/10/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 41 - 10/2018 Cẩm Khê 08/10/2018 14/10/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 40 - 10/2018 Cẩm Khê 01/10/2018 07/10/2018
kết quả điều tra sâu bệnh kì 39 - 9/2018 Cẩm Khê 24/09/2018 30/09/2018