Thứ Tư, 17/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 4 (Số 4/2019). Việt Trì.

Tuần 4. Tháng 1/2019. Ngày 23/01/2019
Từ ngày: 21/01/2019. Đến ngày: 27/01/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 150C; cao 210C, thấp 110C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, có mưa nhỏ, trời rét, ban ngày đôi lúc hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Rau vụ đông 50 ha: Phát triển thân lá – thu hoạch.

* Lúa xuân sớm: 135 ha: Bắt đầu đẻ nhánh.

* Lúa xuân trung 810 ha: cấy – hồi xanh

* Mạ xuân trung 3-4 lá

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa trung

810

Bệnh sinh lý

0.993

6.60

0

 

 

 

 

 

 

Lúa sớm

135

Bệnh sinh lý

0.663

10.00

2.25

2.25

0

 

 

 

 

 

 

Rau cải

50

Bệnh sương mai

0.33

6.60

1.786

1.786

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh thối nhũn VK

0.443

10.00

1.071

1.071

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Rệp

0.777

15.00

2.143

2.143

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu tơ

1.867

12.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

0.30

2.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa xuân trung (Bén rễ - hồi xanh)

Bệnh sinh lý

0,9

6,6

 

Lúa xuân sớm (Đẻ nhánh)

Bệnh sinh lý

0,6

10

 

Rau cải (Phát triển thân lá – thu hoạch)

Bệnh sương mai

0,3

6,6

 

Bệnh thối nhũn VK

0,4

10

 

Rệp

0,7

15

 

Sâu tơ

1,8

12

 

Sâu xanh

0,3

2

 


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa trung

Đẻ nhánh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,9

6,6

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa trung

Bén rễ - hồi xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

10

 

 

 

 

 

 

Bệnh sương mai

Rau cải

Phát triển thân lá – thu hoạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

6,6

 

 

 

 

 

 

Bệnh thối nhũn VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

10

 

 

 

 

 

 

Rệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,7

15

 

 

 

 

 

 

Sâu tơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,8

12

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa

0,6

10

2,2

2,2

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh sương mai

Rau cải(Phát triển thân lá – thu hoạch)

0,3

6,6

1,7

1,7

 

 

 

 

 

 

2

Bệnh thối nhũn VK

0,4

10

1,0

1,0

 

 

 

 

 

 

3

Rệp

0,7

15

2,1

2,1

 

 

 

 

 

 


VI, NHẬN XÉT

- Rau các loại: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, rệp, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại nhẹ,

- Trên mạ: rầy các loại hại rải rác,

- Lúa xuân sớm, xuân trung: Sinh lý hại nhẹ rải rác,

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

-  Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu xám, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn, đốm vòng hại nhẹ rải rác,,

-  Trên mạ, trên lúa xuân sớm: bệnh sinh lý, rầy các loại, chuột hại nhẹ rải rác,

VII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1, Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

- Sâu tơ: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,  Aremec 36EC,, ,,, để phun trừ,

- Sâu xanh: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 6 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,  Catex 1,8EC, Pegasus 500SC, ,,, để phun trừ,

- Rệp: Khi ruộng có trên 30% cây có rệp, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Aremec 36EC, Emaben 0,2EC, Trutat 0,32EC ,,,, để phun trừ,

- Bọ nhảy: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Aremec 36EC, Shertin 3,6EC, Trutat 0,32EC, ,,, để phun trừ,

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện có thể sử dụng một trong các loại thuốc Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Stifano 5,5SL, ,,, để phun trừ, Nếu bệnh nặng phun 2 lần cách nhau 5 – 7 ngày,

2, Trên mạ, trên lúa: Gieo cấy đúng khung lịch thời vụ, chủ động che phủ nilon, giữ đủ nước trên ruộng chống rét cho lúa, mạ, Không câý lúa khi nhiệt độ dưới 150C,

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly, Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương,/,

                                                                             

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương