THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14/01/2018 đến ngày 20/01/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: trung
bình 160C; cao 180C, thấp 140C
Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%
Lượng mưa: tổng
số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, có mưa nhỏ, trời
rét đậm, rét hại. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Rau vụ đông 80 ha: Phát triển thân lá – thu
hoạch.
* Mạ xuân trung 20 ha: 2-3,5 lá.
* Lúa xuân sớm: 135 ha: Bén rễ - hồi xanh.
* Lúa xuân trung 520 ha: cấy – hồi xanh
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng
cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân sớm (Bén rễ - hồi
xanh)
|
Bệnh sinh lý
|
0,4
|
5
|
|
Rau cải (Phát triển thân lá –
thu hoạch)
|
Bệnh sương mai
|
0,4
|
6,6
|
|
Bệnh thối nhũn VK
|
0,4
|
10
|
|
Bọ nhảy
|
1,1
|
9
|
|
Rệp
|
1,3
|
20
|
|
Sâu tơ
|
0,7
|
9
|
|
Sâu xanh
|
0,5
|
3
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký
sinh (%)
|
Chết
tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung
bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng
số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa sớm
|
Bén rễ
- hồi xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sương mai
|
Rau cải
|
Phát
triển thân lá – thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
6,6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh thối nhũn VK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Bọ nhảy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Rệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
20
|
|
|
|
|
|
|
Sâu tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
3
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI
CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Thối nhũn VK
|
Rau cải(Phát triển thân lá – thu hoạch)
|
0,4
|
10
|
3,8
|
3,8
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rệp
|
1,3
|
20
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sâu xanh
|
0,5
|
3
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT
- Rau các
loại: Bọ nhảy, sâu tơ, sâu xanh, rệp, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại
nhẹ.
- Lúa xuân
sớm, xuân trung: Sinh lý hại rải rác.
VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI
- Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu xám, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, thối
nhũn vi khuẩn, đốm vòng hại nhẹ rải rác..
- Trên lúa xuân sớm, xuân trung: bệnh sinh lý, rầy các loại, chuột hại nhẹ
rải rác.
VII. BIỆN
PHÁP PHÒNG TRỪ
1. Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
- Sâu tơ: Khi ruộng có
mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,
Aremec 36EC,, ... để phun trừ.
- Sâu xanh: Khi ruộng có
mật độ sâu non trên 6 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,
Catex 1.8EC, Pegasus 500SC, ... để phun trừ.
- Rệp: Khi ruộng có trên
30% cây có rệp, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Aremec 36EC, Emaben 0.2EC,
Trutat 0.32EC ,... để phun trừ.
- Bọ nhảy: Khi ruộng có
mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại
thuốc Aremec 36EC, Shertin 3.6EC, Trutat 0.32EC, ... để phun trừ.
- Bệnh sương mai: Khi
bệnh mới xuất hiện có thể sử dụng một trong các loại thuốc Zineb Bul 80WP,
Champion 77WP, Stifano 5.5SL, ... để phun trừ. Nếu bệnh nặng phun 2 lần cách
nhau 5 – 7 ngày.
2. Trên mạ, trên lúa: Gieo cấy đúng khung lịch thời vụ,
chủ động che phủ nilon, giữ đủ nước trên ruộng chống rét cho lúa, mạ. Không câý
lúa khi nhiệt độ dưới 150C.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Tâm
|
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|