I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24o C;
Cao: 30o C Thấp: 20oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng
mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trời lạnh, ban ngày trời nắng có
lúc có mưa nhỏ. Cây trồng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Cây chè : DT: 790 ha; GĐST: Đốn
- lúa trung: 1262.6 ha; GĐST: đẻ nhánh-đẻ nhánh rộ
- Lúa muộn: 2945.9 ha; GĐST: hồi xanh-đẻ nhánh
- Ngô : DT : 378 ha; GDST: 3-5 lá
- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST: phát
triển thân lá
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa trung
|
Bệnh sinh lý
|
0.4
|
7.00
|
|
Ốc bươu vàng
|
0.1
|
1.00
|
|
Lúa muộn
|
Bệnh sinh lý
|
0.2
|
5.00
|
|
Ốc bươu vàng
|
0.1
|
2.00
|
|
Ngô
|
Chuột
|
0.2
|
3.30
|
|
Sâu xám
|
0.1
|
2.50
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ
PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 18/02 đến ngày 24 tháng 2 năm 2019)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Lúa muộn
|
Ốc bươu vàng
|
0.1
|
2.0
|
34.3
|
34.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI:
Tình hình dịch hại:
- Lúa trung: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, rầy
các loại, bệnh sinh lý,… gây hại rải rác.
- Lúa muộn: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý gây
hại nhẹ, rầy các loại,...gây hại rải rác.
- Trên cây ngô: Sâu xám, chuột,…
gây hại nhẹ, cục bộ gây hại trung bình. Sâu cắn lá,… gây hại rải rác.
2. Biện
pháp xử lý:
+ Đối OBV: Dùng các biện pháp thủ công như: Bắt, thu gom OBV đem
tiêu hủy. Biện pháp hóa học: Tiến hành phòng trừ khi mật độ ốc bươu vàng từ
trên 3 con/m2 trở lên, hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị
hại thì xử lý bằng một số loại thuốc: Boxer 15GR; StarPumper 800WP;
Clodansuper 700WP; Pazol 700WP...Sử dụng theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
+ Đối bệnh sinh lý:
Khi ruộng chớm bị bệnh duy trì đủ nước để chống rét cho lúa mới cấy. Áp dụng
biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng các biện
pháp tổng hợp.
3. Dự kiến thời gian tới:
-
Lúa trung : Bệnh sinh lý,ốc bươu vàng, chuột rầy các loại,… hại nhẹ.
-
Lúa muộn: Ốc bươu vàng, Bệnh sinh lý , chuột, rầy các loại,... gây hại nhẹ
-
Ngô: Chuột, sâu xám, sâu cắn lá,…gây hại nhẹ.
-
Cây ăn quả: Bọ xít nâu, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn vải.
Người tập hợp
Nguyễn Đức Lương
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn
Thị Ngọc Ánh
|