THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
7 NGÀY
(Từ ngày 04/03/2019 đến ngày 10/03/2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 20 - 290C.
Cao: 290C. Thấp:200C.
Độ ẩm trung bình: 85 - 90%, Cao: 95%. Thấp:
80%.
Nhận xét khác: Trong kỳ trời mưa nắng xen kẽ. Cây
trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
và diện tích canh tác
-
Lúa xuân trung: Diện tích: 1050 ha. Giống: JO2, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838...
Giai
đoạn sinh trưởng: đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.
-
Lúa xuân muộn; Diện tích: 1870 ha. Giống: KD, Nhị ưu số 7, Thiên ưu 8, HT1 ...
Giai
đoạn sinh trưởng: đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ
- Chè: Diện tích: 1518 ha. Giống Trung du, LDP1, LDP2, PH1, PH 11,... Giai đoạn sinh trưởng: phát triển búp
-
Cây lâm nghiệp: Diện tích:
3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0.133
|
1.00
|
C1
|
Bệnh
sinh lý
|
1.017
|
5.00
|
|
Chuột
|
0.625
|
5.50
|
|
Rầy
các loại
|
1.467
|
20.00
|
|
Ruồi
đục nõn
|
0.65
|
4.00
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
Lúa xuân muộn
|
Bệnh
sinh lý
|
0.783
|
7.50
|
|
Ốc
bươu vàng
|
0.027
|
0.20
|
N,TT
|
Ruồi
đục nõn
|
0.57
|
3.30
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ
YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.133
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.017
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.625
|
5.50
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.467
|
20.00
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.65
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa muộn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.783
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.027
|
0.20
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.57
|
3.30
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH
HẠI CHÍNH
· Ghi chú: - (1): Diện
tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
Lúa trung
|
1.0
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
3 - 5
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
1 - 3
|
5.50
|
28.767
|
28.767
|
|
|
+28.767
|
|
|
Rầy
các loại
|
8 - 16
|
20.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi
đục nõn
|
2 - 3
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
Lúa muộn
|
3 - 5
|
7.50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
0.1 – 0.2
|
0.20
|
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi
đục nõn
|
1 – 2.5
|
3.30
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình
hình dịch hại:
- Trên lúa
xuân trung:
Bệnh đạo ôn lá, sâu cuốn lá, rầy các loại,
ruồi đục nõn gây hại rải rác.
Bệnh sinh
lý gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.
Chuột gây hại nhẹ, cục bộ ổ gây hại trung bình.
- Trên lúa
xuân muộn: OBV gây hại rải rác, bệnh sinh lý, ruồi đục nõn gây hại rải rác.
- Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh
chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
2. Dự
kiến thời gian tới
*
Trên lúa xuân trung: Bệnh đạo ôn, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, chuột, OBV, RCL,
ruồi đục nõn, bọ trĩ, sâu cuốn lá ....gây hại nhẹ đến trung bình.
* Trên
lúa xuân muộn: Bệnh đạo ôn lá , bệnh sinh lý, OBV, chuột, ruồi đục nõn, bọ
trĩ... gây hại nhẹ đến trung bình.
* Trên
cây lâm nghiệp
- Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu
ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...
3. Biện
pháp xử lý:
- Đẩy mạnh
việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp trên các loại cây trồng. Diệt
chuột bằng mọi biện pháp tổng hợp. Chăm sóc bón phân cân đối trên các đối tượng
cây trồng.
*
Trên lúa xuân trung: Thường xuyên theo dõi kiểm tra đồng ruộng, phòng trừ sâu
bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục.
*
Trên lúa xuân muộn: Thường xuyên theo dõi kiểm tra đồng ruộng, phòng trừ sâu
bệnh hại đến ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục.
* Trên chè:
-
Thường xuyên theo dõi kiểm tra nương chè, phòng trừ sâu bệnh hại đến
ngưỡng, bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép.
* Trên cây lâm nghiệp:
-
Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn.
Người tập hợp
Đỗ Thị Phương Loan
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Nam Giang
|