Thứ Sáu, 27/12/2024
Tình hình sản xuất và kế hoạch điều tra trên lúa nhập khẩu vụ xuân 2009
Gửi bài In bài

I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT

- Tổng hợp diện tích gieo trồng các giống lúa nhập khẩu vụ chiêm xuân năm 2009 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (hết ngày 20/3/2009): 15.767,3 ha. Nhiều trạm chỉ thống kê tổng diện tích lúa lai nhập khẩu, không tách riêng diện tích từng giống lúa cụ thể. Kết quả ở bảng 1.

- Hầu hết diện tích lúa nhập khẩu tập trung gieo trồng vụ xuân muộn. Các huyện Thanh Thủy, Hạ Hòa, Thanh Ba còn một số ít diện tích ở trà xuân sớm.

Bảng 1: Thống kê diện tích, giống lúa sau nhập khẩu gieo trồng vụ xuân

năm 2009 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

S TT

Huyện, thành, thị

Diện tích từng loại giống lúa sau nhập khẩu (ha)

NU 838

NU 63

NU số 7

BT

ST

DU 527

Q.ưu 1

Thục Hưng 6

Syn 6

Hương ưu 8

TNƯ9

Kim ưu 18

D.ư 130

TNƯ

16

Phú ưu 2

Tổng Số

1

TP Việt Trì

*

 

*

*

 

*

 

 

 

 

 

 

 

 

532,0

2

Phù Ninh

872

 

222,5

130

 

 

148

 

 

 

 

 

 

 

1.272,5

3

Lâm Thao

*

*

*

*

*

 

 

 

 

 

*

*

*

*

449,8

4

Tam Nông

*

 

*

*

 

 

*

*

 

 

 

 

 

 

648,2

5

Thanh Thuỷ

365,2

62,8

791,7

5,5

 

39

 

 

 

 

 

 

 

 

1.264,2

6

Thanh Sơn

629

17,2

578

82

 

103,4

64,4

15

 

 

7

 

 

 

1.496,0

7

Tân Sơn

*

 

*

*

 

*

 

 

 

 

*

 

 

*

792,7

8

Cẩm Khê

629,7

636,3

 

 

 

 

810,5

 

 

 

1,6

 

 

1,4

2.076,5

9

Yên Lập

*

 

*

*

 

*

*

 

 

 

 

 

 

 

869,5

10

TX Phú Thọ

*

 

*

*

*

*

*

 

 

 

 

 

 

 

129,1

11

Thanh Ba

604,4

1,6

258,9

78

67,4

97,1

 

 

 

2

1

1

4

5

1.120,3

12

Hạ Hoà

*

*

*

*

 

 

*

 

*

 

 

 

*

 

2.716,5

13

Đoan Hùng

*

 

*

*

 

*

 

 

 

 

 

 

 

 

2.400

TS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.767,3

Ghi chú: * Không tách riêng được diện tích từng giống lúa nhập khẩu.

II. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA SINH VẬT HẠI TRÊN GIỐNG NHẬP KHẨU VỤ XUÂN 2009

1. Các trạm BVTV huyện, thành, thị chủ động quản lý, thực hiện điều tra định kỳ các giống lúa trồng trên địa bàn theo điểm điều tra DTDB các trạm đã xây dựng (bảng 2).

2. Trạm KDTV điều tra các giống cây trồng SNK được trồng lần đầu (cây lúa, ngô, rau, hoa các loại, dâu, thông caribeae ...); Phối hợp với các trạm BVTV huyện điều tra, theo dõi và tổng hợp số liệu; Hoặc phối hợp điều tra đột xuất và trong cao điểm sâu bệnh.

3. Phương pháp điều tra sinh vật hại, thống kê diện tích nhiễm sâu bệnh, đánh giá năng suất, và tỷ lệ thiệt hại sâu bệnh trên lúa sau nhập khẩu thực hiện theo Quyết định 82/2003/QĐ/BNN ngày 04/9/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 224 - 2003 "Quy định về công tác điều tra phát hiện sinh vật hại cây trồng", văn bản hướng dẫn số 52/HD-BVTV ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Chi cục BVTV Phú Thọ về “hướng dẫn phương pháp điều tra phát hiện sinh vật hại cây trồng”.

4. Các trạm thực hiện điều tra DTDB, thống kê diện tích nhiễm sâu bệnh và tình hình sâu bệnh. Định kỳ gửi báo cáo tháng qua thư điện tử về trạm kiểm dịch (báo cáo sâu bệnh tháng theo mẫu của Chi cục), trạm KDTV theo dõi tổng hợp, cuối vụ báo cáo đánh giá sâu bệnh trên giống nhập khẩu, làm căn cứ cho công tác chỉ đạo và báo cáo các cơ quan chức năng.

III. ĐỀ NGHỊ

- Một số giống lúa mới gieo trồng trên địa bàn tỉnh:(Kim ưu 18, Phú ưu 2, Hương ưu 8, Thiên nguyên ưu 16, Dưu 130), tại các huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao (mô hình SRI), chưa thống kê diện tích cụ thể, Chi cục yêu cầu các trạm BVTV tiếp tục bổ sung đầy đủ. Đồng thời phối hợp trạm KDTV điều tra, theo dõi, chỉ đạo.

- Đề nghị các trạm BVTV huyện, Thành Thị, từ vụ mùa năm 2009 trở đi, thống kê riêng diện tích từng giống lúa lai sau nhập khẩu, gửi cho trạm KDTV tổng hợp, theo dõi, xây dựng kế hoạch điều tra.. 

 

              Bảng 2: Điểm điều tra DTDB lúa sau nhập khẩu trên địa bàn các huyện, thành, thị vụ chiêm xuân 2009

S TT

Huyện

 Tổng diện tích lúa lai (ha)

Trà xuân sớm

Trà xuân muộn

Diện tích (ha)

Giống

Ngày gieo

Ngày cấy

Diện tích (ha)

Giống

Ngày gieo

Ngày cấy

1

Việt Trì

532

 

 

 

 

532

 

 

 

 

Thuỵ Vân

50

 

 

 

 

50

BTST

17-19/01/09

02-10/02/09

 

Trưng Vương

100

 

 

 

 

100

NU 838,Q ưu1,DU 527

20-23/01/09

07-15/02/09

 

Kim Đức

30

 

 

 

 

30

BTST

10-15/01/09

02-10/02/09

2

Phù Ninh

1272,5

 

 

 

 

1272,5

 

 

 

 

An Đạo

131

 

 

 

 

131

NU 838,BTST,TH6

15/1-5/02/09

25/01-20/02

 

Phú Nham

68

 

 

 

 

68

838,s7,TH6

15/1-5/02/09

25/01-20/02

 

Bảo Thanh

28

 

 

 

 

28

NU 838,BTST

15/1-5/2

25/01-20/02

3

Lâm Thao

449,8

 

 

 

 

449,8

 

 

 

 

Xuân Lũng

31

 

 

 

 

31

BTST

20/1-5/02/09

02/02-20/02

 

Cao Xá

78,6

 

 

 

 

78,6

TNU 16

20/1-5/2

02/02-20/02

 

Kinh Kệ

53

 

 

 

 

53

TNU 16

20/1-5/02/09

02/02-20/02

4

Tam Nông

648,2

 

 

 

 

648,2

 

 

 

 

Hương Nộn

35

 

 

 

 

35

NU số 7,BTST,TH 6

10-18/01/09

01-15/02/09

 

Tứ Mỹ

25

 

 

 

 

25

TH6, Syn 6

07-10/01/09

4-13/2/09

 

Dậu Dương

20

 

 

 

 

20

Syn6, NU số 7

20/12-20/01

20/01-15/02

5

Thanh Thuỷ

1264,2

79,2

 

 

 

1185

 

 

 

 

Hoàng Xá

240

38,16

NU số 7,838

20/12-10/01

10/01-29/01

201,84

NU số 7, 838; BTST

10-20/01/09

01-10/02/09

 

Xuân Lộc

147

 

 

 

 

147

NU số 7, 838

07-10/01/09

05-15/02/09

 

La Phù

108

 

 

 

 

108

NU số 7, 838; Q ưu 1

10-15/01/09

05-15/02/09

6

Thanh Sơn

1496

 

 

 

 

1496

 

 

 

 

Võ Miếu

209,1

 

 

 

 

209,1

NU số 7, 838; Q ưu 1

15-25/01/09

05-10/02/09

 

Cự Đồng

105

 

 

 

 

105

NU số 7, 838; Q ưu 1

5-20/01/09

30/1-10/2

 

Thạch Khoán

5

 

 

 

 

5

NU số 7, 838

10-20/01/09

01-10/02/09

7

Tân Sơn

792,7

 

 

 

 

792,7

 

 

 

 

Tân Phú

46,8

 

 

 

 

46,8

NU số 7, 838; BTST

20/1-5/02

05/02-27/02

 

Thạch Kiệt

52

 

 

 

 

52

NU số 7, 838; BTST

20/1-5/02

05/02-27/02

 

Mỹ Thuận

78

 

 

 

 

78

NU số 7, 838; BTST

20/1-5/02

05/02-27/02

8

Cẩm Khê

2076,5

 

 

 

 

2076,5

 

 

 

 

Phùng Xá

285

 

 

 

 

285

NU, TH 6

30/12-5/01

30/01-05/02

 

Sơn Tình

415

 

 

 

 

415

NU, TH 6

30/12-5/01

30/1-5/2

 

Phú Lạc

375

 

 

 

 

375

NU, TH 6

30/12-5/01

30/01-05/02

9

Yên Lập

869,5

 

 

 

 

869,5

 

 

 

 

Phúc Khánh

72

 

 

 

 

72

NU số 7, 838; BTST

10-20/01/09

05-25/02/09

 

Thị Trấn

14

 

 

 

 

14

NU số 7, 838; BTST

10-20/01/09

05-25/02/09

 

Xuân Viên

67

 

 

 

 

67

NU số 7, 838; BTST

10-20/01/09

05-25/02/09

10

Phú Thọ

129,1

 

 

 

 

129,1

 

 

 

 

Hà Thạch

10

 

 

 

 

10

TH 6, DU 527, Thiên ưu

25/12-20/01

12/01-15/02

 

Hà Lộc

10

 

 

 

 

10

NU, Q ưu 1

20/12-20/01

12/01-15/02

 

Văn Lung

47

 

 

 

 

47

NU, BTST

20/12-20/01

12/01-15/02

11

Thanh Ba

1120,3

123,8

 

 

 

996,5

 

 

 

 

Mạn Lạn

80

20

NU 838

10-30/11/08

20/12-5/01

60

NU 838

5-25/01/09

30/01-10/02

 

Đồng Xuân

62,6

10

NU số 7

15-25/11/08

20/12-10/01

52,6

NU số 7

5-25/01/09

30/01-05/02

 

Đỗ Xuyên

6

 

 

 

 

6

Thiên NU 16, 9; BTST

30/1-10/02

30/01-10/02

12

Đoan Hùng

2400

 

 

 

 

2400

 

 

 

 

Ngọc Quan

115

 

 

 

 

115

NU số 7, BTST

20/01-5/02

05-25/02/09

 

Vân Du

120

 

 

 

 

120

NU số 7, BTST

20/01-5/02

05-25/02/09

 

Vân Đồn

140

 

 

 

 

140

NU 838, BTST

20/01-30/01

05-25/02/09

13

Hạ Hoà

2716,5

316,5

 

 

 

2400

 

 

 

 

Chuế Lưu

113,8

43

NU 838,số7,63

25-30/12/08

20-30/01

70,8

NU 838,số7,63

10-15/01/09

05-10/02/09

 

Ấm Hạ

83,37

12

NU 838,số7,63

15-20/12/08

15-20/01

61,37

NU 838,số7,63

10-15/01/09

20/01-05/02

 

Vĩnh Chân

110

35

NU 838,số7,63

20-30/12/08

15-30/01

75

NU 838,số7,63

15-20/01/09

01-10/02/09

Tổng số

15767,3

519,5

 

 

 

15247,8

 

 

 


THĂM DÒ Ý KIẾN

Theo bạn : Bố trí giao diện website đã hợp lý chưa?

Kết quả bầu chọn