BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG 01 - NĂM 2011
I/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THÁNG 01/2011:
1. Diện tích gieo trồng, tình hình sâu bệnh và công tác chỉ đạo:
a, Diện tích gieo trồng:
- Mạ xuân: Diện tích: 121,4 ha; GĐST: gieo - 4 lá.
- Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 365 ha: GĐST: Bén rễ - hồi xanh.
- Cây đậu tương đông: Diện tích: 950,8 ha; GĐST: Thu hoạch.
- Rau các loại: Diện tích: 3.034,5 ha: GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Cây ngô đông: Diện tích: 12.277,5 ha; GĐST: Thu hoạch.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Đốn qua đông.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
b, Tình hình sâu bệnh:
Diễn biến một số đối tượng sâu bệnh tháng 01/2011
Cây trồng
|
Đối tượng
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
TH>70
%NS
|
Tổng số
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Mạ
|
Bệnh sinh lý
|
2
|
1,9
|
0,1
|
|
|
|
|
|
Lúa
|
Bệnh sinh lý (chết rét)
|
100
|
60
|
30
|
10
|
|
|
|
|
Bệnh vàng lá sinh lý
|
21
|
21
|
|
|
|
|
|
|
Rau
|
Bọ nhảy
|
48,6
|
48,6
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
92,6
|
71,7
|
18,9
|
2
|
|
16,9
|
16,9
|
|
Sâu khoang
|
18,4
|
18,4
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh thối nhũn
|
43,5
|
43,5
|
|
|
|
|
|
|
B. sương mai
|
37,8
|
36,5
|
0
|
1,3
|
|
|
|
|
Bệnh héo xanh VK
|
1,7
|
1,5
|
0,2
|
|
|
|
|
|
Ngô đông
|
Sâu đục thân, ĐB
|
363,8
|
342,5
|
21,3
|
|
|
21,2
|
21,2
|
|
Chuột
|
115,1
|
115,1
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá lớn
|
793
|
627,6
|
165,4
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
1216
|
900
|
316
|
|
|
34,8
|
34,8
|
|
Cây LN
|
Sâu ăn lá
|
53
|
53
|
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét:
- Trên mạ: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đạo ôn gây hại ổ cục bộ trên giống lúa nếp tại Lâm Thao. Các đối tượng: Rầy các loại, bọ trĩ, sâu cuốn lá, chuột hại nhẹ rải rác.
- Trên lúa chiêm, xuân sớm: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại Việt Trì. Các đối tượng: Rầy các loại, bọ trĩ, ốc bươu vàng hại nhẹ rải rác.
- Trên rau: Sâu xanh, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên rau cải bắp, xu hào. Bệnh héo xanh vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình trên cây cà chua. Các đối tượng: Sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh thối nhũn, rệp, bệnh đốm vòng gây hại nhẹ.
- Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ đến trung bình trên một số diện tích ngô trồng muộn. Chuột, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ.
- Trên cây ăn quả: Rệp muội hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
- Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
c, Kết quả thực hiện công việc chỉ đạo:
- Thực hiện 04 kỳ điều tra sâu bệnh trên cây lúa, mạ, cây rau màu, chè. Thực hiện 02 kỳ điều tra sâu bệnh trên cây ăn quả; 02 kỳ điều tra sâu bệnh trên cây lâm nghiệp. Tổng hợp gửi thông báo về Cục BVTV và Trung tâm BVTV phía Bắc, Sở Nông nghiệp và PTNT kịp thời và đúng quy định.
2. Chương trình IPM - KHCN:
- Tổ chức Hội nghị đầu bờ cấp tỉnh mô hình cây Khoai tây tại Thanh Sơn, hội nghị cấp huyện tại Tân Sơn. Liên hệ các Công ty thu mua khoai tây giống và khoai thương phẩm cho nông dân. Liên hệ các cửa hàng, siêu thị thu mua bí thương phẩm cho nông dân.
- Triển khai SRI vụ xuân: Cấp 3,59 tấn lúa giống cho 13 trạm BVTV huyện, thành, thị xây dựng mô hình so sánh giống áp dụng SRI. Xây dựng tài liệu tập huấn hướng dẫn kỹ thuật, phô tô tài liệu và đã cấp 16.000 bản cho nông dân; In và cấp 400 đĩa VCD hướng dẫn kỹ thuật SRI cho các huyện và các xã trên địa bàn tỉnh.
- 13/13 trạm đều tiến hành tổ chức tập huấn kỹ thuật thâm canh lúa cải tiến SRI cho nông dân được 61 buổi với số lượng 4. 475 người tham gia.
3. Công tác Kiểm dịch thực vật:
- Kiểm tra sinh vật hại 31.960 kg nông sản trong kho của 12 lượt cá nhân, trong đó kiểm tra thủ tục KDTV 3.940 kg lúa giống, ngô giống của 6 hộ/12 hộ tại thời điểm kiểm tra hàng đủ thủ tục, giấy tờ KDTV. Qua kiểm tra phát hiện các đối tượng hại kho thông thường, chưa phát hiện đối tượng KDTV của Việt Nam.
- Trạm Kiểm dịch phối hợp trạm BVTV huyện Tam Nông, Lâm Thao, Tân Sơn điều tra 3 kỳ sâu bệnh trên lúa sau nhập khẩu, giai đoạn mạ; 1,2 ha đu đủ giai đoạn quả xanh. Qua kiểm tra phát hiện sinh vật hại thông thường, chưa phát hiện đối tượng KDTV của Việt Nam.
- Viết báo cáo cây trồng sau nhập khẩu tháng 01 năm 2011 gửi trung tâm KDTV SNK I - Hà Nội.
4. Công tác Thanh tra Chi cục:
- Kiểm tra được 07 hộ KD thuốc BVTV (Tân Sơn 02 hộ, Đoan Hùng 02 hộ, Tam Nông 03 hộ), các hộ không vi phạm.
- Phối hợp với các trạm giám sát công ty ADC giới thiệu tính năng, tác dụng của thuốc trừ cỏ 03 cuộc ở chợ (huyện Tân Sơn 02 cuộc, Đoan Hùng 01 cuộc) công ty chấp hành quy định của pháp luật.
- Thực hiện giám sát công ty thuốc BVTV 1 Trung ương giới thiệu thuốc trừ cỏ tại huyện Đoan Hùng.
- Thẩm định hồ sơ thủ tục cấp và gia hạn 31chứng chỉ hành nghề KD thuốc BVTV theo cơ chế một cửa: Trong đó gia hạn 30 chứng chỉ; cấp mới 01 chứng chỉ đúng thủ tục theo qui định. Thông báo đến 65 hộ hết hạn chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc BVTV phải gia hạn trong tháng 01.
- 12/13 huyện, thành, thị kiểm tra buôn bán thuốc BVTV được 39 hộ, không phát hiện vi phạm.
- Kiểm tra được 02 hộ sử dụng thuốc, không vi phạm (Thị xã Phú Thọ).
- Tham gia đoàn kiểm tra VSATTP của tỉnh kiểm tra được 15 hộ/05 huyện các hộ chấp hành các quy định của pháp luật không vi phạm.
5. Công tác khác: Cử 03 cán bộ tham gia đoàn vận động viên của Sở Nông nghiệp và PTNT tham gia hội thao truyền thống “Mừng Đảng, mừng xuân” năm 2011 do Đảng uỷ khối các cơ quan tỉnh và Sở Văn Hoá Thể thao và Du lịch tổ chức.
II/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÁNG 01/2011: (Có biểu kèm theo).