BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG 3 - NĂM 2011
I/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THÁNG 3/2011:
1. Diện tích gieo trồng, tình hình sâu bệnh và công tác chỉ đạo:
a, Diện tích gieo trồng:
- Lúa chiêm, xuân sớm: Diện tích: 1.144,6 ha: GĐST: Đẻ nhánh.
- Lúa xuân trung: Diện tích: 289 ha: GĐST: Đẻ nhánh.
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 34.463,3 ha: GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh.
- Rau các loại: Diện tích: 2.594,2 ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Đậu tương: Diện tích: 220,6 ha: GĐST: 3 lá - 5 lá.
- Ngô xuân: Diện tích: 5519,6 ha; GĐST: 5 - 8 lá.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Nảy búp.
- Cây cao su: Diện tích 120 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
b, Tình hình sâu bệnh
Diễn biến một số đối tượng sâu bệnh tháng 3/2011
Cây trồng
|
Đối tượng
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
TH>70%NS
|
Tổng số
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lúa
|
Ốc bươu vàng
|
4517,8
|
2.599,7
|
1.454,0
|
464,5
|
|
3.980,5
|
3.980,5
|
|
B. nghẹt rễ sinh lý
|
1070,8
|
711,8
|
332,5
|
26,5
|
|
533,9
|
533,9
|
|
B.vàng lá sinh lý
|
559,2
|
559,2
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
192,3
|
192,3
|
|
|
|
|
|
|
Đạo ôn lá
|
69,2
|
69,2
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
332,9
|
294,5
|
29,2
|
9,2
|
|
5,7
|
5,7
|
|
Rau
|
Bọ nhảy
|
40,3
|
39,3
|
1,0
|
|
|
3,0
|
3,0
|
|
Sâu xanh
|
33,6
|
33,1
|
0,5
|
|
|
2,0
|
2,0
|
|
Sâu tơ
|
18,2
|
14,1
|
4,1
|
|
|
3,0
|
3,0
|
|
B. sương mai
|
6,6
|
6,6
|
|
|
|
|
|
|
B. thối nhũn
|
38,2
|
38,2
|
|
|
|
|
|
|
B. đốm vòng
|
5,5
|
5,5
|
|
|
|
|
|
|
Chè
|
Rầy xanh
|
1.172,4
|
952,2
|
220,2
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
220,2
|
220,2
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
312,6
|
312,6
|
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét:
- Trên lúa: Ốc bươu vàng, bệnh nghẹt rễ sinh lý, bọ trĩ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh vàng lá sinh lý, ruồi đục nõn gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn lá xuất hiện và gây hại rải rác.
- Trên rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ hại nhẹ đến trung bình. Các đối tượng: Bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai gây hại nhẹ.
- Trên ngô xuân: Bệnh sinh lý, châu chấu, chuột, sâu xám, sâu đục thân gây hại nhẹ.
- Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, ruồi đục thân, bệnh lở cổ rễ, sâu xám gây hại nhẹ.
- Trên cây chè: Rầy xanh hại nhẹ đến TB. Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ.
- Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
- Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
2. Kết quả thực hiện công việc chỉ đạo:
- Ra 04 thông báo sâu bệnh kỳ gửi về Cục BVTV và Trung tâm BVTV phía Bắc, Sở Nông nghiệp và PTNT kịp thời, đúng quy định.
- Ra 01 công văn về việc tăng cường điều tra, DTDB và chỉ đạo phòng trừ ốc bươu vàng hại lúa chiêm xuân.
- Tổ chức tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ chiêm xuân từ ngày 22 - 24/3/2011.
- Chỉ đạo bón phân, theo dõi các mô hình SRI trên toàn tỉnh.
- Triển khai 05 mô hình thâm canh trồng sắn giống mới; kết quả: mô hình tại Thanh Sơn đã trồng xong 5 ha. Tại Cẩm Khê 3 ha, Đoan Hùng 1,5 ha; các huyện Hạ Hoà, Yên Lập, Tân Sơn mỗi mô hình 1 ha, đang làm đất, chuẩn bị trồng.
- Phối hợp với Đài PTTH tỉnh thực hiện 02 tin, phóng sự về cơ sở khoa học bón phân sớm thúc đẻ cho lúa và hướng dẫn biện pháp phòng trừ bệnh sinh lý hại lúa.
- Viết và gửi đăng 02 bài, 02 ảnh trên báo Phú Thọ, 01 bài trên Tạp chí Nông nghiệp nông thôn Phú Thọ.
- Theo dõi thí nghiệm về điều kiện cho bông của các rảnh lúa tại nhà lưới và ngoài đồng ruộng.
- Theo dõi các mô hình phun thuốc trừ cỏ trên lúa áp dụng SRI tại Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Phù Ninh.
- Thực hiện triển khai khảo nghiệm 09 loại thuốc trừ sâu bệnh và trừ cỏ trên cây ăn quả, cây rau, cây lạc,... theo dõi kết quả và tổng hợp báo cáo.
- Các trạm BVTV huyện, thành, thị tổ chức tập huấn được 14 buổi về kỹ thuật chăm sóc lúa và phòng trừ sâu bệnh cho 919 lượt cán bộ khuyến nông cơ sở và bà con nông dân.
3. Chương trình IPM - KHCN:
- Chỉ đạo chăm sóc, bón phân thúc đẻ, làm cỏ sục bùn cho lúa các mô hình diện rộng theo kỹ thuật SRI.
- Xây dựng báo cáo tổng kết mô hình SRI và trồng khoai tây theo phương pháp làm đất tối thiểu để tổng kết nhân ra diện rộng.
4. Công tác Kiểm dịch thực vật:
- Kiểm tra sinh vật hại đối với 5,3 tấn nông sản trong kho (0,5 tấn ngô bột, hạt các loại, 02 tấn TAGS, 2,8 tấn gạo) của 7 lượt cá nhân các huyện Phù Ninh (3), TP Việt Trì (4). Qua kiểm tra phát hiện các đối tượng hại kho thông thường, chưa phát hiện đối tượng KDTV của Việt Nam.
- Điều tra 04 kỳ sâu bệnh trên lúa sau nhập khẩu, giai đoạn hồi xanh - đẻ nhánh; 30 ha ngô NK 4.300 tại Việt Trì, Phù Ninh giai đoạn 5 - 7 lá. Qua kiểm tra phát hiện sinh vật hại thông thường, chưa phát hiện đối tượng KDTV của Việt Nam.
- Viết báo cáo sinh vật hại cây trồng sau nhập khẩu tháng 03, quý I gửi Trung tâm KDTV sau nhập khẩu I - Hà Nội; Báo cáo kết quả kiểm dịch thực vật nội địa quý I gửi Chi cục KDTV vùng V theo quy định.
5. Công tác Thanh tra Chi cục:
- Kiểm tra được 40 hộ KD thuốc BVTV ở 11 huyện, thành, thị (Hạ Hòa 06 hộ; Cẩm Khê 04 hộ; Phù Ninh 02 hộ; Thanh Thủy 02 hộ; Lâm Thao 06 hộ; Tân Sơn 05 hộ; Tam Nông 02 hộ; Việt Trì 05 hộ; Yên Lập 04 hộ; Thanh Sơn 02 hộ và Phú Thọ 02 hộ) phát hiện 02 hộ ở Tân Sơn vi phạm (bán ở chợ, không có chứng chỉ), xử lý: phạt tiền 400.000 đồng (200.000 đồng/hộ).
- Kiểm tra được 08 hộ sử dụng thuốc ở Thanh Ba, các hộ sử dụng đúng theo hướng dẫn.
II/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÁNG 3/2011: (Có biểu kèm theo).