Chủ Nhật, 24/11/2024
Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 11, dự báo tình hình sâu bệnh tháng 12/2013
Gửi bài In bài

1. Trên ngô:

- Bệnh đốm lá nhỏ: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Diện tích nhiễm 194,4 ha (Nhẹ 160,8 ha, trung bình 16,8 ha, nặng 16,8 ha).

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình; Diện tích nhiễm 670 ha (Nhẹ 596,9 ha, trung bình 73,1 ha); Diện tích phòng trừ 38,9 ha.

- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ đến trung bình; Diện tích nhiễm 237,3 ha (Nhẹ 209,2 ha, trung bình 28,1 ha).

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình; Diện tích nhiễm 247,1 ha (Nhẹ 209,8 ha, trung bình 37,3 ha); Diện tích phòng trừ 66,6 ha.

- Sâu đục thân, đục bắp: Gây hại nhẹ đến trung bình; Diện tích nhiễm 177 ha, (Nhẹ 169,2 ha, trung bình 7,8 ha).

- Các đối tượng: Rệp, sâu ăn lá gây hại nhẹ.

2. Trên rau:

- Bọ nhảy: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Diện tích nhiễm 76,8 ha (Nhẹ 62,3 ha, trung bình 9,9 ha, nặng 4,6 ha); Diện tích phòng trừ 26,5 ha.

- Sâu xanh: Hại nhẹ đến trung bình; Diện tích nhiễm 77,9 ha (Nhẹ 62,4 ha, trung bình 15,5 ha); Diện tích phòng trừ 28,8 ha.

- Các đối tượng: Bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, sâu khoang, sâu tơ gây hại nhẹ.

3. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá, chuột gây hại nhẹ; Diện tích nhiễm sâu cuốn lá 9,1 ha; Diện tích bị chuột hại 13,7 ha; Ngoài ra sâu đục quả hại rải rác.

4. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai, bệnh lở cổ rễ, bệnh xoăn lá, bệnh héo xanh, sâu xanh phát sinh gây hại rải rác.

5. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Hại nhẹ đến trung bình; Diện tích nhiễm 950,5 ha (Nhẹ 742,8 ha, trung bình 207,7 ha); Diện tích phòng trừ 475,3 ha.

- Các đối tượng: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ.

6. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

7. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 12/2013:

 1. Trên mạ xuân sớm: Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở những ruộng mạ ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng mới gieo. Trong điều kiện trời rét kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và gây hại. Ngoài ra, châu chấu, rầy các loại gây hại cục bộ.

2. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá: Gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Sâu đục thân, đục bắp, rệp hại nhẹ đến trung bình; Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên rau:

- Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn gây hại trên cây bắp cải, rau cải, su hào; Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Rệp muội phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết khô hanh.

- Bệnh héo xanh, bệnh sương mai, sâu đục quả hại nhẹ đến trung bình trên cây cà chua.

4. Trên cây đậu tương: Sâu đục quả gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng giai đoạn quả non. Sâu cuốn lá, sâu khoang, sâu xanh, bệnh sương mai, chuột gây hại nhẹ đến trung bình.

5. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh vi rút xoăn lá hại cục bộ. Bệnh héo xanh, rệp gây hại nhẹ.

6. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ đến trung bình.

7. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân cành, nhện đỏ, rệp sáp, hại cục bộ trên bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

8. Cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ đến trung bình trên cây keo, bạch đàn. Bọ hung, sâu xám, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng, héo rũ, ... hại nhẹ cây con ở vườn ươm.

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :

1. Trên mạ xuân sớm: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, chăm sóc, chống rét cho mạ, hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Phòng trừ chuột hại thường xuyên bằng biện pháp thủ công, quây rào ni lon, ... diệt trừ các ổ cào cào, châu chấu, rầy các loại gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu.

2. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC, Validacin 5L, Vida 3SC, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng thuốc Anvil 5SC, Tilt 250ND, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Sâu đục thân, đục bắp: Khi tỷ lệ cây bị hại trên 20% sử dụng thuốc Finico 800WG, Kuraba 3.6EC, Regent 800WG, … để phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.

3. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

4. Trên cây đậu tương:

- Sâu đục quả: Sử dụng các loại thuốc Kuraba 1.8EC, 3.6EC; Cyperkill 25EC  khi có 50% số hoa lần 1 đậu quả và khi có quả nhỏ.

- Sâu cuốn lá, sâu khoang, sâu xanh: Sử dụng các loại thuốc Nitox 30EC, Sherpa 25EC, Dylan 10WG, … Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.

5. Trên cây khoai tây: Phun phòng trừ bệnh sương mai bằng thuốc Score 250EC, ... Ngoài ra chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

6. Trên cây chè: Hái tận thu búp, phòng trừ các đối tượng sâu, bệnh bằng thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.

7. Cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên các loại cây ăn quả, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.

8. Cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn; Chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh cho cây con trong vườn ươm./.

THĂM DÒ Ý KIẾN

Theo bạn : Bố trí giao diện website đã hợp lý chưa?

Kết quả bầu chọn