Kiểm tra chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh tại xã Thụy Vân, thành phố Việt Trì
Tiếp theo Thông báo khẩn số 216/TB-BVTV,
ngày 22/7/2015; căn cứ kết quả điều tra
sâu bệnh trên toàn tỉnh từ ngày 27 - 28/7/2015, Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ
thông báo tình hình sâu bệnh hại lúa vụ mùa 2015, cụ thể như sau:
1. Sâu cuốn lá nhỏ:
* Hiện tại: Sâu non lứa
5 đang nở trên các trà lúa với mật độ rất cao:
- Trên trà sớm: Mật độ sâu non phổ
biến 20 - 40 con/m2, cao 60 - 80 con/m2, cục bộ 100 - 300 con/m2 (Thanh Ba, Tam Nông,
Cẩm Khê, Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh), cá biệt 400 - 700 con/m2 (Thanh
Ba, Tam Nông). Mật độ trứng phổ biến 20 - 30 quả/m2, cao 40 - 60
quả/m2, cục bộ 80 - 120 quả/m2 (Tam Nông, Hạ Hòa, Phù
Ninh, Thanh Sơn, Lâm Thao, Việt Trì), cá biệt 200 - 300 quả/m2 (Thanh
Sơn, Việt trì, Tam Nông). Tổng diện tích nhiễm 9.421,4 ha; trong đó diện tích
nhiễm nhẹ 2.428,1 ha, nhiễm trung bình 2.914,9 ha và nhiễm nặng 4.078,4 ha.
- Trên trà trung: Mật độ sâu non phổ biến 10
- 20 con/m2,
cao 30 - 40 con/m2, cục bộ 70 - 80 con/m2 (Cẩm Khê, Phú
Thọ), cá biệt 100 - 200 con/m2 (Thanh Ba, Cẩm Khê, Việt Trì) . Mật
độ trứng phổ biến 10 - 30 quả/m2,
cao 50 - 70 quả/m2, cục bộ 80 - 100 quả/m2 (Hạ Hòa, Thanh
Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Việt Trì), cá biệt 120 - 180 quả/m2
(Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao). Tổng diện tích nhiễm 3.902,6 ha; trong đó
diện tích nhiễm nhẹ 2.099,3 ha, nhiễm trung bình 1005,2 ha và nhiễm nặng 798,1
ha.
* Dự báo: Sâu non tiếp tục nở, gia tăng mật độ, gây hại
mạnh trong vài ngày tới; mức độ hại trung bình, cục bộ hại đến rất nặng, có thể
gây trắng lá hoàn toàn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất lúa nếu không
phòng trừ kịp thời. Quy mô gây hại tương đương, song mật độ cao gấp 4 - 5 lần
cùng kỳ năm 2014 và trung bình nhiều năm. Dự kiến diện tích cần phòng trừ khoảng
17.200 ha; trong đó trà sớm 9.250 ha, trà trung 7.950 ha. Các huyện cần chú ý: Thanh
Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Thuỷ...
2. Sâu đục thân 2 chấm:
* Hiện tại: Trưởng
thành sâu đục thân 2 chấm đang vũ hóa, di chuyển và bắt đầu đẻ trứng
trên trà sớm. Mật độ bướm phổ biến 0,02 - 0,07 con/m2, cao 0,1 - 0,3
con/m2, cục bộ 1,0 con/m2 (Việt Trì, Phù Ninh). Mật độ
trứng phổ biến 0,02 - 0,08 ổ/m2, cao 0,1 - 0,3 ổ/m2, cục
bộ 1,0 con/m2 (Việt Trì).
* Dự báo: Trưởng thành sâu đục thân tiếp tục
vũ hóa, di chuyển và đẻ trứng trong thời gian tới. Sâu non lứa 4 nở và gây hại
mạnh từ ngày 3/8/2015 trở đi. Dự kiến diện tích cần phòng trừ khoảng 657 ha. Các huyện cần chú ý: Lâm
Thao, Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Thuỷ, Cẩm Khê,...
3. Biện pháp phòng trừ:
Tăng cường kiểm tra
đồng ruộng, phát hiện và phun trừ triệt để những diện tích nhiễm sâu bệnh vượt
ngưỡng:
- Đối với sâu cuốn
lá nhỏ: Phòng trừ khi ruộng có mật độ sâu trên
20 con/m2 với giai đoạn lúa đứng
cái - làm đòng và trên 50 con/m2 với giai đoạn lúa đẻ nhánh
rộ - cuối đẻ.
- Đối với sâu đục thân 2 chấm: Phòng trừ khi ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 với giai
đoạn lúa đứng cái - làm đòng và trên 0,5 ổ/m2 với giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ - cuối đẻ.
Do thời gian sâu
non cuốn lá nhỏ lứa 5 và sâu đục thân lứa 4 tương đối trùng nhau và đa phần
những diện tích bị nhiễm sâu đục thân đều trùng với diện
tích nhiễm sâu cuốn lá nhỏ, vì vậy thời gian phun thuốc cần tập trung từ ngày 30/7 - 3/8/2015 (Đối
với trà mùa sớm); từ ngày 3/8 - 7/8/2015 (Đối với trà mùa trung).
Trên diện tích chỉ nhiễm
sâu cuốn lá, sử dụng 01 trong các loại thuốc: Clever 300WG, Tasieu 5WG, Dylan
10WG, Rigell 800WG, Alocbale 40EC,...; Trên diện tích nhiễm cả sâu cuốn lá và
sâu đục thân, sử dụng 01 trong các loại thuốc: Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata
95SP, Regrant 800 WG,.. để phun trừ theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.
Lưu ý: Những diện tích có mật
độ sâu cuốn lá nhỏ cao trên 100 con/m2, hay mật độ ổ trứng sâu đục
thân cao trên 1,0 ổ/m2, hoặc diện tích phun gặp mưa, sau phun 3 - 5
ngày cần kiểm tra lại, nếu ruộng vẫn còn mật độ vượt ngưỡng thì cần phun trừ
lần 2 để đảm bảo an toàn.
* Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh khô vằn, rầy các loại,
bệnh đốm sọc vi khuẩn…; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp./.
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH DỰ KIẾN
CẦN PHÒNG TRỪ
STT
|
Huyện
|
Sâu cuốn lá nhỏ (ha)
|
Sâu đục thân 2 chấm (ha)
|
Tổng
|
Trong đó
|
Trà sớm
|
Trà trung
|
1
|
Thanh sơn
|
1.250
|
750
|
500
|
|
2
|
Thanh Ba
|
2.100
|
1.300
|
800
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
560
|
560
|
|
72
|
4
|
Tam Nông
|
1.600
|
1.600
|
|
|
5
|
Phù Ninh
|
1.420
|
530
|
890
|
155
|
6
|
Cẩm Khê
|
1.930
|
980
|
950
|
30
|
7
|
Đoan Hùng
|
1.000
|
400
|
600
|
|
8
|
TP Việt Trì
|
860
|
500
|
360
|
100
|
9
|
Hạ Hòa
|
1.200
|
600
|
600
|
|
10
|
Lâm Thao
|
2.330
|
2.030
|
300
|
300
|
11
|
Yên Lập
|
2.100
|
|
2.100
|
|
12
|
Tân Sơn
|
500
|
|
500
|
|
13
|
TX Phú Thọ
|
350
|
|
350
|
|
Tổng cộng
|
17.200
|
9.250
|
7.950
|
657
|