SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬTSố: 375 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 30 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh
tháng 11/2016
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 12/2016
I/
TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 11/2016:
1. Trên cây ngô đông:
- Sâu đục thân, bắp: Gây hại tại
các huyện Tam Nông, Lâm Thao, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy, Phú Thọ,
Việt Trì; mức độ hại nhẹ
đến trung bình. Diện tích nhiễm 182,5 ha; diện tích đã phòng trừ 31,8 ha.
- Sâu cắn lá: Gây hại nhẹ tại các huyện Yên Lập; diện tích nhiễm 45 ha.
- Chuột: Gây hại nhẹ tại Việt Trì; diện tích nhiễm 3,2 ha.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây
hại tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh
Thủy, Yên Lập, Phú Thọ; mức
độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 376,4 ha; diện tích đã phòng trừ 35,6
ha.
- Bệnh đốm lá lớn: Phát sinh và
gây hại nhẹ tại các huyện Yên Lập, Lâm Thao, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Tam
nông, Thanh Thủy; diện tích nhiễm 182,4 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Phát sinh và
gây hại nhẹ tại các huyện Yên Lập, Lâm Thao, Phú Thọ; diện tích nhiễm 66,4
ha.
Ngoài ra: Rệp cờ, bệnh rỉ sắt, ...
hại rải rác.
2. Trên cây rau:
- Sâu xanh: Phát sinh và gây hại
tại các huyện Việt Trì, Thanh Sơn, Phù Ninh, Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông; mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Diện tích nhiễm 142 ha; diện tích đã phòng trừ 40,9 ha.
- Sâu tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ
tại các huyện Tam Nông, Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao. Diện tích nhiễm 35,7 ha; diện
tích đã phòng trừ 9,6 ha.
- Bọ nhảy: Phát sinh và gây hại nhẹ
tại các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn, Việt Trì. Diện tích nhiễm 34,9 ha.
diện tích đã phòng trừ 12 ha.
- Sâu khoang: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Việt Trì; diện tích nhiễm 16 ha.
- Bệnh sương mai: Phát sinh và gây
hại tại các huyện Tam Nông, Thanh Sơn, Phù Ninh, Lâm Thao, Việt Trì; mức độ hại nhẹ đến trung bình,
cục bộ hại nặng (Tam Nông). Diện tích nhiễm 76,3 ha; trong đó nhiễm nặng 1,4
ha. Diện tích đã phòng trừ 40,3 ha.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Phát
sinh và gây hại nhẹ tại huyện Cẩm Khê, Tam Nông; diện tích nhiễm 40,9 ha.
Ngoài ra: Sâu xám, rệp, bệnh lở cổ rễ, ... hại rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây
hại tại các huyện Tân Sơn, Yên Lập; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích
nhiễm 660 ha, diện tích đã phòng trừ 200,1 ha.
- Bọ xít muỗi: Phát sinh gây hại nhẹ
tại các huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê; diện
tích nhiễm 1.318,1 ha.
- Rầy xanh: Phát sinh gây hại nhẹ
tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng; diện tích nhiễm 807,4
ha.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, ... gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, rệp
sáp, bệnh chảy gôm, bệnh loét, ... phát sinh và gây hại rải
rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung,
bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn vải.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá,
mối hại gốc, bệnh khô lá, bệnh chết ngược gây hại rải rác trên cây keo, bạch
đàn.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU
BỆNH HẠI THÁNG 12/2016:
1. Trên ngô đông: Sâu đục thân, bắp, rệp cờ, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Sâu
cắn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy,
bệnh thối nhũn,
bệnh sương mai gây hại nhẹ
đến trung bình trên rau họ thập tự. Ngoài ra
rệp muội phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện
thời tiết khô hanh.
3. Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu,
đốm xám gây hại nhẹ.
4.
Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh
loét, rệp sáp, ... hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư, ... hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá,
mối hại gốc, bệnh khô lá gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
PHÒNG TRỪ:
1. Trên ngô đông: Tập trung chăm sóc cho cây ngô theo biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng
các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt
Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun
theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có
trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh đốm lá ngô (Ví dụ: Ridomil Gold 68WG,
Antracol 70WP, ...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân, bắp: Khi ruộng có trên 20% cây bị
hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam đăng ký trừ sâu đục thân ngô (Ví dụ: Finico 800 WG, Reagt 800WG,
Kuraba WP, ...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có
trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh khô vằn trên ngô (Ví dụ: Valivithaco 5SL,
Tilt Super 300EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi các đối
tượng rệp cờ, sâu cắn lá, ... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp
tổng hợp.
2. Trên rau: Chăm sóc theo quy trình
sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên chè: Chăm sóc theo quy trình sản xuất chè an toàn, áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, trồng cây che bóng với mật độ hợp lý.
Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng
bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly
khi thu hái.
4. Trên cây ăn
quả: Đẩy mạnh ứng dụng quản
lý dịch hại tổng hợp (IPM); vệ sinh vườn, cắt tỉa, bón phân đối với cây bưởi. Thường xuyên theo dõi và chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo
đúng đối tượng đăng ký.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Tiếp tục
theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn./.