Chủ Nhật, 24/11/2024
Thông báo sâu bệnh tháng 01, Dự báo sâu bệnh tháng 02 năm 2017
Gửi bài In bài

 SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT 


Số: 27/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Phú Thọ, ngày  25  tháng 01 năm 2017

 

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 01/2017

 Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 02/2017 


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 01/2017:

1.     Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa. Diện tích nhiễm 44,2 ha; diện tích phòng trừ 20,4 ha.

- Chuột: Gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao. Diện tích nhiễm 31,5 ha; diện tích phòng trừ 31,5 ha.

- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Phát sinh và gây hại nhẹ tại Lâm Thao. Diện tích nhiễm 61,9 ha; diện tích phòng trừ 20,4 ha..

2. Trên cây ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Thanh Ba, Thanh Thủy. Diện tích nhiễm 13,2 ha.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

3. Trên cây rau:

- Sâu xanh: Phát sinh và gây hại tại các huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Sơn; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 94,9 ha; diện tích đã phòng trừ 21,4 ha.

- Sâu tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Lâm Thao, Việt Trì, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Sơn. Diện tích nhiễm 23,4 ha.

- Bọ nhảy: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Lâm Thao. Diện tích nhiễm 2,4 ha.

- Rệp: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Lâm Thao, Cẩm Khê. Diện tích nhiễm 21,6 ha.

- Bệnh sương mai: Phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Việt Trì. Diện tích nhiễm 19,6 ha.

- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Cẩm Khê, diện tích nhiễm 8,9 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh đốm vòng, ... hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh chảy gôm, bệnh loét, ... phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư, bệnh sương mai,... hại rải rác trên cây nhãn vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, ... gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

          II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 02/2017:

1. Trên lúa chiêm xuân: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Chuột gây hại cục bộ. Rầy, sâu cuốn lá nhỏ, ... hại rải rác.

2. Trên mạ: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, châu chấu, bệnh sinh lý,... gây hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ hại nhẹ. Rệp, bọ nhảy, sâu khoang, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh lở cổ rễ, ... hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh loét, bệnh chảy gôm, ... hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư, sương mai hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, sâu xanh, bệnh khô lá hại rải rác trên cây keo, bồ đề, bạch đàn.

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT:

Trên lúa chiêm xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ khi lúa đã bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm; không bón thúc đẻ nhánh vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên mạ: Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên rau: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

- Sâu xanh: Khi ruộng có trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu xanh trên cây rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, ...

- Sâu tơ: Khi ruộng có trên 30 con/m2 (giai đoạn cây lớn), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu đăng ký trừ sâu tơ trên rau, ví dụ như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, ...

          4. Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

          - Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

          - Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

          5. Trên cây bưởi:

          - Rệp sáp: Khi cây có trên 25% số lá, cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phun trừ, ví dụ như: Shertin 3.6EC, Sword 40EC, Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP,...

          - Bệnh chảy gôm: Khi cây có trên 10% cây, 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phun phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

          6. Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả khác (nhãn, vải, chuối,..), cây lâm nghiệp, chỉ phun trừ các ổ sâu, bệnh đến ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam; khi sử dung thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- GĐ; PGĐ Sở: Ô. Anh (b/c);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Phòng TT; QH-KH Sở;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm BVTV (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT, KT (19b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 01 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ - TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sương mai

Rau

0,3 - 0,6

4 - 8

19,6

19,6

 

 

-12

 

Thanh Sơn, Việt Trì

2

Bọ nhảy

1,5 - 3

7 - 13,3

2,4

2,4

 

 

-19,2

 

Lâm Thao

3

Rệp

2 - 6

16,5 - 16,6

21,6

21,6

 

 

10

 

Lâm Thao, Cẩm Khê

4

Sâu tơ

3 - 4

11 - 17

23,4

23,4

 

 

23,4

 

Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Việt Trì

5

Sâu xanh

0,5 - 2

3 - 8

94,9

94,9

 

 

20,2

21,4

Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Lâm Thao, Phù Ninh

6

Bệnh thối nhũn VK

0,3 - 0,5

3,3 - 6,6

8,9

8,9

 

 

8,9

 

Cẩm Khê

7

Bệnh khô vằn

Ngô đông

1,4 - 3

8 - 12

13,2

13,2

 

 

-82,4

 

Thanh Ba, Thanh Thủy

8

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

Lúa xuân

2,2 - 4

6,6 - 12

61,9

61,9

 

 

-58,5

20,4

Lâm Thao

10

Chuột

0,6 - 1,2

5,4 - 8

31,5

31,5

 

 

31,5

31,5

Lâm Thao

11

Ốc bươu vàng

0,2 - 0,5

1 - 3

44,2

44,2

 

 

-4,9

20,4

Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa

 

THĂM DÒ Ý KIẾN

Theo bạn : Bố trí giao diện website đã hợp lý chưa?

Kết quả bầu chọn