Chủ Nhật, 24/11/2024
Tình hình sâu bệnh tháng 8/2018, Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 9/2018
Gửi bài In bài

I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 8/2018:

1. Trên lúa sớm:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4.173,7 ha (Nhiễm nhẹ 2.375,3 ha, nhiễm trung bình 1.662,9 ha, nhiễm nặng 135,4 ha), giảm so với CKNT 1.301,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.221,7 ha (Lần 1: 2.186,7 ha; lần 2: 35,0 ha).

- Sâu cuốn lá nhỏ:

+ Sâu non lứa 5: Diện tích nhiễm 2.857,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.690,7 ha, nhiễm trung bình 1.007,6 ha, nhiễm nặng 158,9 ha); giảm so với CKNT 2.139,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 3.249,3 ha (Lần 1: 3.184,2 ha; lần 2: 65,1 ha).

+ Sâu non lứa 6: Xuất hiện cuối tháng 8 tại Việt Trì. Mật độ phổ biến 3,4 - 16,0 con/m2; diện tích nhiễm 37,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 437,4 ha (Nhiễm nhẹ 331,7 ha, nhiễm trung bình 105,7 ha); giảm so với CKNT 234,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 299,3 ha.

- Sâu đục thân: Diện tích nhiễm 209,8 ha (Nhiễm nhẹ 153,1 ha, nhiễm trung bình 56,7 ha); tăng so với CKNT 180,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 447,0 ha.

 - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 237,5 ha (Nhiễm nhẹ 183,4 ha, nhiễm trung bình 9,8 ha); giảm so với CKNT 529,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 193,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 145,3 ha (Nhiễm nhẹ 126,6 ha, nhiễm trung bình 18,7 ha); giảm so với CKNT 385,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 79,8 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 103,8 ha (Hại nhẹ 75,7 ha, hại trung bình 28,1 ha); giảm so với CKNT 561,5 ha.

- Bọ xít dài: Diện tích nhiễm 212,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 42,6 ha.

2. Trên lúa trung:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 5.412,1 ha (Nhiễm nhẹ 3.195,9 ha, nhiễm trung bình 1.926,5 ha, nhiễm nặng 289,7 ha); giảm so với CKNT 910,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 4.386,9 ha.

+ Sâu non lứa 5: Diện tích nhiễm 9.923,3 ha (Nhiễm nhẹ 3.409,2 ha, nhiễm trung bình 5.759,0 ha, nhiễm nặng 755,0 ha); tăng so với CKNT 3.399,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 7.604,7 ha (Lần 1: 7.569,0 ha; lần 2: 35,7 ha).

+ Sâu non lứa 6: Xuất hiện cuối tháng 8 tại Lâm Thao, Việt Trì. Diện tích nhiễm 144,6 ha (Nhiễm nhẹ 52,2 ha, nhiễm trung bình 51,7 ha, nhiễm nặng 40,7 ha); tăng so với CKNT 144,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 92,3 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Diện tích nhiễm 348,1 ha (Nhiễm nhẹ 248,1 ha, nhiễm trung bình 100,0 ha); tăng so với CKNT 315,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.008 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 921,6 ha (Nhiễm nhẹ 796,9 ha, nhiễm trung bình 124,7 ha); giảm so với CKNT 104,4 ha.

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 810,9 ha (Nhiễm nhẹ 656,8 ha, nhiễm trung bình 105,8 ha, nhiễm nặng 48,3 ha); giảm so với CKNT 589,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 288,3 ha.

 - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 648,6 ha (Nhiễm nhẹ 623,9 ha, nhiễm trung bình 24,7 ha); giảm so với CKNT 243,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 520,3 ha(Lần 1: 510,7 ha; lần 2: 9,6 ha).

- Bọ xít dài: Diện tích nhiễm 258,8 ha (Nhiễm nhẹ 191,7 ha, nhiễm trung bình 67,1 ha); tăng so với CKNT 142,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 67,1 ha.

- Chuột: Diện tích bị hại 264,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 888,4 ha.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 1.724,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.470,6 ha, nhiễm trung bình 254,3 ha), giảm so với CKNT 81,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 254,3 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.306,0 ha (Nhiễm nhẹ 1.292,3 ha, nhiễm trung bình 13,7 ha), giảm so với CKNT 252,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,7 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.257,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 569,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 70,8 ha.

- Bệnh thối búp: Diện tích nhiễm 341,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 341,3 ha.

- Bệnh đốm nâu: Diện tích nhiễm 61,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 61,4 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ngô hè:

- Bệnh khô vằn:  Diện tích nhiễm 127,0 ha (Nhiễm nhẹ 87,7 ha, nhiễm trung bình 39,3 ha), tăng so với CKNT 29,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 60,6 ha.

 

- Ngoài ra: Rệp cờ, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá phát sinh gây hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ trên bưởi tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,77%, cao 5,2%; diện tích nhiễm 63,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 63,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 63,9 ha.

- Ruồi đục quả: Gây hại nhẹ trên bưởi tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 3,0%; diện tích nhiễm 55,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 55,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 55,3 ha.

- Ngoài ra: Rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 8/2018:

1. Trên lúa mùa:

Đối với vụ mùa, tháng 8 được xác định là tháng cao điểm trong phòng trừ sâu bệnh, một số đối tượng sâu bệnh có nguy cơ gây hại mạnh như sau:

- Sâu cuốn lá nhỏ:

+Trên trà sớm: Sâu non lứa 5 nở rộ từ ngày 30/7/2018 trở đi, gây hại đến giữa tháng 8/2018, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích dự kiến cần phòng trừ trên trà sớm khoảng trên 4.100 ha (Lâm Thao, Hạ Hoà, Thanh Ba, Cẩm Khê, ...).

+Trên trà trung: Sâu cuốn lá nhỏ đang chuyển lứa, phát dục chậm hơn 7 - 10 ngày so với trà sớm. Diện tích dự kiến cần phòng trừ khoảng 7.570 ha (Lâm Thao, Hạ Hoà, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Thuỷ, TP. Việt Trì, Tam Nông, Yên Lập, ...).

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát sinh, phát triển trên các trà lúa.

- Bệnh sinh lý: Tiếp tục phát sinh trên các diện tích lúa chuyển sang giai đoạn đứng cái - làm đòng. Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Sơn, ....

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh dễ phát sinh gây hại, nhất là trên những diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên giống nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, Thiên ưu 8, GS9, ...) tất cả các huyện, thành, thị cần chú ý.

- Sâu đục thân hai chấm, cú mèo, năm vạch gây hại nhẹ trên trà sớm trỗ vào cuối tháng 8, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

- Chuột: Gây hại trên các trà lúa mùa khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.

- Ngoài ra: Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô hè: Rệp cờ, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Bọ xít, nhện đỏ, rệp, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại nhẹ trên bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo. Cần lưu ý sâu xanh bồ đề nở trung tuần tháng 8 trở đi, các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, ....

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018,  về việc tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018; Văn bản số 946/SNN-QHKH ngày 30 tháng 7 năm 2018, về việc tập trung chỉ đạo đẩy mạnh chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại lúa Mùa 2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát rầy lưng trắng, rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

- Áp dụng kỹ thuật SRI: Chăm sóc, tích cực làm cỏ, sục bùn, bón phân đón đòng đúng thời điểm.

- Theo dõi, phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh:

+ Sâu cuốn lá nhỏ:  Tổ chức phòng trừ sâu non lứa 5 khi mới nở và khi ruộng lúa có mật độ sâu non trên 20 con/m2 (Ví dụ như: Clever 300 WG, Bemab 52 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR,...).

+ Bệnh sinh lý: Tiến hành làm cỏ sục bùn để cung cấp oxi cho bộ rễ lúa hoạt động, bón bổ sung lân và vôi bột để lúa nhanh hồi phục hoặc sử dụng các chế phẩm có trên thị trường ví dụ như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân, hoặc một số loại phân bón qua lá, để phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc anphacol 70 WP…

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ... .

+ Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo tuần của Chi cục và các trạm Trồng trọt và BVTV.

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 


 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 8 năm 2018 đến ngày 31 tháng 8 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

3,1-9,6

11,8-28;CB30-45,1(VT,TN,TT,CK,PN,TB)

4.173,7

2.375,3

1.662,9

135,4

 

-1.301,7

2.221,7

13/13 huyện, thành, thị

2

Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5

4,0-8,0

12-25;CB30-56(VT,TT,CK,PN)

2.857,2

1.690,7

1.007,6

158,9

 

-2.139,6

3.249,3

13/13 huyện, thành, thị

3

Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6

3,4-16

 

37,3

37,3

 

 

 

37,3

 

Việt Trì

4

Rầy các loại

21-74

140-800;CB1200-2400(LT,CK,TT,HH,TB)

437,4

331,7

105,7

 

 

-234,8

299,3

13/13 huyện, thành, thị

5

Rầy các loại (trứng)

20-80

200-300

33,3

33,3

 

 

 

33,3

 

Cẩm Khê, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Việt Trì

6

Sâu đục thân

0,1-1,4

2,0-2,5;CB6,6-10,4(VT)

209,8

153,1

56,7

 

 

180,9

447

Việt Trì, Tam Nông, Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa

7

Sâu đục thân (trứng)

0,1-0,2

1-2

130,7

84,1

18,7

27,9

 

-55,7

392,3

Việt Trì, Phù Ninh

8

Sâu đục thân (bướm)

0,3-0,4

2,0-3,0

112,5

0,0

0,0

112,5

 

 

 

Phù Ninh, Việt Trì, Thanh Thủy

9

Bọ xít dài

0,2-0,9

2,0-4,0

212,6

212,6

 

 

 

42,6

 

Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Thủy, Tam Nông

10

Bệnh đốm sọc VK

0,5-1,3

2,9-5,0;CB16,3-21(VT,HH)

151,3

142,0

9,3

 

 

-111,5

151,3

Hạ Hòa, Việt Trì, Lâm Thao

11

Bệnh bạc lá

1,0-3,3

8,0-14,5;CB20-40(LT)

86,2

41,4

0,5

 

 

-417,8

41,8

Lâm Thao, Việt Trì, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Thủy

12

Bệnh sinh lý

0,8-3,3

8,0-10;CB20-30(VT)

145,3

126,6

18,7

 

 

-385,3

79,8

Việt Trì, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao

13

Chuột

0,3-1,5

2,0-6,2

103,8

75,7

28,1

 

 

-561,5

 

 Phù Ninh, Cẩm Khê, Việt Trì

14

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,8-9,9

11,4-28,2;CB35-45(LT,TB,TN,VT,CK)

5.412,1

3.195,9

1.926,5

289,7

 

-910,3

4.386,9

13/13 huyện, thành, thị

15

Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5

16-28

32-63;CB80-100(LT,HH,TB,YL,TN,PN)

9.923,3

3.409,2

5759

755

 

3.399,3

7.604,7

13/13 huyện, thành, thị

16

Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6

2,5-3,2

24;CB60(LT)

144,6

52,2

51,7

40,7

 

144,6

92,3

Lâm Thao, Việt Trì

17

Sâu đục thân

0,2-0,7

2,0-2,9;CB6,5-9,6(VT,PT)

348,1

248,1

100

 

 

315,0

1008

Việt Trì, Phú Thọ, Đoan Hùng, Phù Ninh, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông

18

Sâu đục thân (trứng)

0,02-0,08

0,1-0,8;CB1,0(VT,PN)

1.533,8

739,7

611,8

182,3

 

1.533,8

669,3

Việt Trì, Phù Ninh, Đoan Hùng, Lâm Thao

19

Sâu đục thân (bướm)

0,1-0,6

2

200,3

98,6

0,0

101,7

 

 

 

Phù Ninh, Hạ Hòa, Việt trì

20

Rầy các loại

29-105

130-480;CB800-1540(TS,CK,ThS,YL,ĐH,HH,TB)

921,6

796,9

124,7

 

 

-104,4

 

13/13 huyện, thành, thị

21

Rầy các loại (trứng)

21-55

76-84;CB120-560(TB,HH,CK,TN)

161,6

126,5

35,1

 

 

74,3

 

Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông

22

Bệnh sinh lý

0,3-5,5

10-18;CB45(TS)

810,9

656,8

105,8

48,3

 

-589,6

288,3

Tân Sơn, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Việt Trì, Lâm Thao

23

Bệnh bạc lá

1,2-5,0

7,1-15;CB22,3(VT)

401,0

376,3

24,7

 

 

-365,9

291,1

Việt Trì, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Thanh Ba

24

Bệnh đốm sọc VK

0,1-2,8

3,0-5,0;CB12-20(LT,HH)

247,6

247,6

 

 

 

122,3

229,2

Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ, Hạ Hòa, Tam Nông

25

Bọ xít dài

0,2-2,0

3,0-6,0

258,8

191,7

67,1

 

 

142,4

67,1

Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng

26

Chuột

0,1-1,5

2,4-4,3

264,4

264,4

 

 

 

-888,4

 

Việt Trì, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Phù Ninh, Đoan Hùng, Phú Thọ, Cẩm Khê

27

Rầy xanh

 

 

Chè

0,3-4,1

5,0-8,0;CB14(HH)

1.724,9

1.470,6

254,3

 

 

-81,8

254,3

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba

28

Bọ xít muỗi

0,6-4,0

5,0-10;CB16(HH)

1.306,0

1.292,3

13,77

 

 

-252,4

13,7

Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng

29

Bọ cánh tơ

0,6-4,8

5,0-10

1.257,5

1.257,5

 

 

 

-569,8

70,8

Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê

30

Bệnh thối búp

0,8-1,4

7,0-8,0

341,3

341,3

 

 

 

341,3

 

Thanh Sơn, Hạ Hòa

31

Bệnh đốm nâu

1,2-1,5

8

61,4

61,4

 

 

 

61,4

 

Yên Lập

32

Bệnh khô vằn

Ngô

2,9-4,3

8-14;CB32,9(PN)

127,0

87,7

39,3

 

 

29,4

60,6

Phù Ninh, Đoan Hùng

 

THĂM DÒ Ý KIẾN

Theo bạn : Bố trí giao diện website đã hợp lý chưa?

Kết quả bầu chọn