Thứ Bảy, 23/11/2024
Thông báo Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 9/2019 Dự báo tình hình SVGH tháng 10/2019
Gửi bài In bài

I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 9/2019:

1. Trên lúa sớm:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 643,6 ha (Nhiễm nhẹ 473,8 ha, trung bình 147,8 ha, nặng 22 ha (Việt Trì)); giảm so với CKNT 344,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 161,8 ha.

2. Trên lúa trung:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.349,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.580,1 ha, trung bình 739,8 ha, nặng 29,4 ha (Đoan Hùng)); giảm so với CKNT 3.794,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 742,1 ha.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 112,9 ha (Nhiễm nhẹ 112,2 ha, trung bình 0,7 ha); giảm so với CKNT 481,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.

- Sâu đục thân: Diện tích nhiễm 54,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 507,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 93,6 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 206,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 4.107 ha.

- Bọ xít dài: Diện tích nhiễm nhẹ 124,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 396,9 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 11,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 119,2 ha.

3. Trên ngô:

- Sâu keo mùa thu hại ngô hè thu: Diện tích nhiễm 0,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 0,5 ha.

- Sâu keo mùa thu hại ngô đông: Diện tích nhiễm 453,5 ha (Nhiễm nhẹ 265,6 ha, trung bình 172,3 ha, nặng 15,6 ha (Việt Trì, Tam Nông); tăng so với CKNT 454 ha. Diện tích đã phòng trừ 229 ha.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 1.410,3 ha (Nhiễm nhẹ 1.262,1 ha, trung bình 148,2 ha); tăng so với CKNT 168,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 176,6 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.062,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 269,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 30,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 982,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 467,8 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 58,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 31 ha.

5. Trên cây ăn quả:

- Ruồi, bọ xít đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 10/2019:

1. Trên cây ngô đông: Trưởng thành sâu keo mùa thu tiếp tục di chuyển và đẻ trứng, sâu non gây hại trên ngô từ sau gieo đến xoáy nõn, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên cây rau đông: Sâu xám, sâu khoang, sâu xanh, bọ nhảy, thối nhũn, bệnh lở cổ rễ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, sâu vẽ bùa, sâu đục thân, cành, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, ... phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên ngô đông:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Altivi 0.3EC,…

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide 46.1WG, ....

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Kamsu 2SL, Oxycin 100WP, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Saipan 2SL, Miksabe 100WP, Tilsom 400SC, Bonny 4SL,...

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC, Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, …

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

THĂM DÒ Ý KIẾN

Theo bạn : Bố trí giao diện website đã hợp lý chưa?

Kết quả bầu chọn