I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG
THÁNG 12/2019:
1. Trên mạ xuân sớm:
- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm
0,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 0,7 ha.
2. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm
308,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 34,3 ha.
- Chuột: Diện tích bị hại 17,8
ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 13,5 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Diện tích
nhiễm 16,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 101,7 ha.
3. Trên rau đông:
- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 77
ha (Nhiễm nhẹ 74,8 ha, trung bình 2,2 ha); giảm so với CKNT 101,1 ha. Diện tích
đã phòng trừ 2,2 ha.
- Bệnh sương mai: Diện
tích nhiễm 60,4 ha (Nhiễm nhẹ 58,6 ha, trung bình 1,9 ha); giảm so với CKNT 8,2 ha. Diện tích đã phòng
trừ 1,9 ha.
- Bọ nhảy:
Diện tích nhiễm 49 ha (Nhiễm nhẹ 46,5 ha, trung bình 2,5 ha); tăng so với CKNT 3,2
ha. Diện tích đã phòng trừ 2,5 ha.
- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 2,8
ha (Nhiễm nhẹ 1,4 ha, trung bình 1,4 ha); giảm so với CKNT 8,9 ha. Diện tích đã
phòng trừ 1,4 ha.
3. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh
chảy gôm, bệnh loét, sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
4.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại
cục bộ trên cây keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 01/2020:
1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý gây hại rải
rác.
2. Trên mạ
xuân:
Bệnh sinh lý hại nhẹ. Rầy các loại, cào cào, châu chấu,... gây hại rải rác. Chuột
gây hại cục bộ.
3. Trên cây rau đông:
Sâu tơ,
sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám
hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sêu vẽ
bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp
gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa
xuân sớm: Cần lưu ý ốc bươu vàng, bệnh sinh lý.
2. Trên mạ xuân: Xử lý hạt giống
trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser
Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS,…; tiến hành che phủ nilon mạ để chống rét
đồng thời ngăn ngừa rầy xâm nhập. Điều tra phát hiện và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới
truyền bệnh Lùn sọc đen và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh Vàng lụi
(vàng lá di động) bằng một số loại thuốc trừ rầy nội hấp (ví dụ: Actara 25 WG,
Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS,
...).
- Diệt chuột: Trong tháng 1 sẽ tập trung thu hoạch
cây trồng vụ đông và đang cày bừa đổ ải phục vụ gieo cấy lúa, chuột sẽ di
chuyển và ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực
nghĩa trang, trồng cỏ voi, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của
chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột
bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt
chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột
hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam,
ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP,
... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).
3. Trên
ngô xuân: Tiến hành làm đất kỹ để diệt nguồn sâu bệnh trong đất, xử lý hạt giống
trước khi gieo, sử dụng giống kháng đối với sâu keo mùa thu.
4. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an
toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold
5WG, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Altivi 0.3EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng
một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP,
Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide 46.1WG,
....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại
thuốc như: Kamsu 2SL, Oxycin 100WP, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL,
Saipan 2SL, Miksabe 100WP, Tilsom 400SC, Bonny 4SL,...
5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh sẽ bật
lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các
loại, nhện, bệnh thán thư, sẹo, loét, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh
hưởng tới hoa.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc
có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng 12 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Mạ
|
0,4 - 0,6
|
4,0 - 10
|
0,7
|
0,7
|
|
|
|
0,7
|
|
Việt Trì
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
đông
|
1,2 - 6,6
|
7,0 - 18,9
|
308,1
|
308,1
|
|
|
|
-34,3
|
|
Tam Nông, Yên Lập, Phú Thọ,
Phù Ninh, Thanh Thủy, Lâm Thao
|
3
|
Chuột
|
0,1 - 0,6
|
1,0 - 3,3
|
17,8
|
17,8
|
|
|
|
-13,5
|
|
Hạ Hòa
|
4
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,4 - 2,7
|
5,9 - 13,3
|
16,1
|
16,1
|
|
|
|
-101,7
|
|
Tam Nông
|
5
|
Sâu xanh
|
Rau đông
|
0,3 - 2,0
|
3,0 - 8,0
|
77
|
74,8
|
2,2
|
|
|
-101,1
|
2,2
|
Lâm Thao, Cẩm
Khê, Phú Thọ, Thanh Sơn, Tam Nông, Phù Ninh, Việt Trì
|
6
|
Bệnh sương mai
|
1,0 - 5,0
|
8,0 - 12,5
|
60,5
|
58,6
|
1,9
|
|
|
-8,2
|
1,9
|
Thanh Sơn, Cẩm
Khê, Tam Nông, Phú Thọ, Lâm Thao
|
7
|
Bọ nhảy
|
1,4 - 8,0
|
14 - 16;CB 33(LT)
|
49
|
46,5
|
2,5
|
|
|
3,2
|
2,5
|
Lâm Thao, Việt
Trì, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
8
|
Sâu tơ
|
2,2 - 9,8
|
11,4 - 22; CB 32(LT)
|
2,8
|
1,4
|
1,4
|
|
|
-8,9
|
1,4
|
Lâm Thao
|