I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG
THÁNG 01/2020:
1. Trên mạ xuân:
- Bệnh
sinh lý: Diện tích nhiễm 0,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; giảm so với
CKNT 1,3 ha.
2. Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh sinh
lý: Diện tích nhiễm 28 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 42,8 ha.
- Ốc
bươu vàng: Diện tích nhiễm 171,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 28,5
ha.
3. Trên lúa muộn trà 2:
- Ốc
bươu vàng: Diện tích nhiễm 38 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 30,6 ha.
4. Trên rau đông:
- Sâu
xanh: Diện tích nhiễm 104,3 ha (Nhiễm nhẹ 103,1 ha, trung bình 1,2 ha); giảm so
với CKNT 32,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,8 ha.
- Bọ nhảy:
Diện tích nhiễm 39,9 ha (Nhiễm nhẹ 37,9 ha, trung bình 2,0 ha); tăng so với
CKNT 30,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 2 ha.
- Bệnh sương mai: Diện
tích nhiễm 43,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 21,5 ha. Diện tích đã
phòng trừ 1,2 ha.
- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 15,4
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 12,3 ha.
5. Trên cây ăn quả:
Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sẹo phát sinh
gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại
cục bộ trên cây keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 02/2020:
1. Trên mạ
xuân:
Bệnh sinh lý hại nhẹ. Rầy các loại, cào cào, châu chấu,... gây hại rải rác. Chuột
gây hại cục bộ.
2. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, ốc gây hại rải rác, chuột gây hại
cục bộ vào cuối tháng.
3. Trên cây rau đông:
Sâu tơ,
sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.
4. Trên cây
chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả:
Rầy, rệp
các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại
cục bộ trên cây keo.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa
xuân: Không
cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 150 C. Đảm bảo mực nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh
lý.
- Chuột: Thực hiện văn bản số 108/SNN-TT&BVTV
ngày 03 tháng 02 năm 2020 về việc phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản
xuất vụ xuân năm 2020 của Sở NN&PTNT, thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ
chiêm xuân năm 2020 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 15/2 đến 05/ 3/2020.
2. Trên
ngô xuân: Phòng chống sâu keo mùa thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như:
+ Biện pháp canh tác, thủ
công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho
ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt
giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để
bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK
6919S,...)
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số thuốc để trừ sâu keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben
2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC,
Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể
phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun
ướt đều mặt lá và nõn ngô, thời điểm
phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an
toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold
5WG, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Altivi 0.3EC,…
- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng
một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP,
Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide 46.1WG,
....
- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại
thuốc như: Kamsu 2SL, Oxycin 100WP, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL,
Saipan 2SL, Miksabe 100WP, Tilsom 400SC, Bonny 4SL,...
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi thời kỳ kinh doanh bật lộc,
ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại,
bọ trĩ, nhện, bệnh thán thư, chảy gôm,... trước khi hoa nở để sâu bệnh không
gây hại và ảnh hưởng tới hoa và quả non.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc
có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 01 năm 2020)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
Mạ
|
0,5 - 3,5
|
4,0 - 10
|
0,6
|
0,6
|
|
|
|
-1,3
|
|
Việt Trì
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
Lúa
muộn trà 1
|
0,4 - 1,7
|
8,0 - 10,4
|
28,0
|
28,0
|
|
|
|
-42,8
|
|
Đoan Hùng
|
3
|
Ốc bươu vàng
|
0,1 - 0,5
|
1,0 - 2,4
|
171,6
|
171,6
|
|
|
|
-28,5
|
|
Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa
|
4
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa
muộn trà 2
|
0,1 - 0,5
|
1,0 - 2,0
|
38
|
38
|
|
|
|
30,6
|
|
Thanh Ba, Hạ Hòa
|
5
|
Sâu xanh
|
Rau
|
0,2 - 2,0
|
3,0 - 8,0
|
104,3
|
103,1
|
1,2
|
|
|
-32,3
|
2,8
|
Lâm Thao, Cẩm Khê, Phú Thọ,
Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Sơn
|
6
|
Bọ nhảy
|
1,6 - 4,0
|
10 - 18; CB32(LT)
|
39,9
|
37,9
|
2
|
|
|
30,7
|
2
|
Lâm Thao, Cẩm Khê, Việt
Trì, Thanh Sơn
|
7
|
Bệnh sương mai
|
0,5 - 3,5
|
4,0 - 8,0
|
43,1
|
43,1
|
|
|
|
21,5
|
1,2
|
Phú Thọ, Lâm Thao, Thanh
Sơn
|
8
|
Sâu tơ
|
0,7 - 2,5
|
12 - 18
|
15,4
|
15,4
|
|
|
|
12,3
|
|
Lâm Thao, Việt Trì, Cẩm Khê
|