I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 29 - 32oC. Cao nhất: 35 - 37oC. Thấp nhất: 24oC
Độ ẩm trung bình: 82-85%. Cao nhất: 92%. Thấp nhất: 63%.
Trong kỳ, ngày trời nắng; chiều muộn có mưa, giông vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
|
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
|
Xuân
|
Xuân muộn (Hòa Bình cũ)
|
Chín - thu hoạch
|
1.645
|
1.645
|
|
Mùa
|
Mùa sớm
|
Để nhánh rộ
|
22.833
|
|
|
Mùa trung
|
Bén rễ hồi xanh - đẻ nhánh
|
41.000
|
|
|
Tổng
|
63.833
|
|
b) Cây trồng khác
|
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
|
- Cây ngô
|
Gieo - 4 lá
|
15.154
|
|
- Cây rau
|
Phát triển thân lá - thu hoạch
|
10.548
|
|
- Cây có múi
|
Phát triển quả
|
15.093,6
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.374
|
|
- Cây chuối
|
Trồng mới - PTTL - thu hoạch
|
6.962
|
|
- Cây sắn
|
Phát triển thân lá - phát triển củ
|
12.915
|
|
- Cây mía
|
Cây con - đẻ nhánh - vươn lóng
|
6.350
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
- Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
|
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa xuân
|
|
|
|
|
1
|
Chuột
|
5-7% dảnh hại
|
10-20% dảnh hại
|
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
3-5% dảnh hại
|
|
|
|
|
3
|
Sâu đục thân
|
1-3% bông bạc
|
|
|
|
|
4
|
Châu chấu
|
1-3 con/m2
|
5-7 con/m2
|
|
TT
|
|
I.b
|
Lúa mùa
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,1-1,2 con/m2
|
2,0-4,0 con/m2
|
|
Non - TT
|
|
2
|
Rầy (rầy nâu, rầy lưng trắng,..)
|
3,2-10,0 con/m2
|
16-24 con/m2
|
|
TT
|
|
3
|
Bệnh sinh lý (Nghẹt rễ)
|
1,1-3,0 % số khóm
|
5,0-10,0% số khóm
|
|
|
|
4
|
Chuột
|
0,05-0,1 % dảnh hại
|
1,0-1,5% dảnh hại
|
|
|
|
5
|
Sâu cuốn lá nhỏ (lứa 4)
|
2,4-4,0
con/m2
|
8,0-16,0 con/m2
|
|
T 2-3
|
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
II.a
|
Ngô xuân: Chín sữa - chín sáp - thu hoạch
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuột
|
1-3% cây hại
|
5-7% cây hại
|
|
|
|
2
|
Sâu đục thân, đục bắp
|
3-5% cây hại
|
|
|
|
|
3
|
Đốm lá lớn
|
0,5-1% số lá
|
2-3% số lá
|
|
|
|
4
|
Đốm lá nhỏ
|
2-3% số lá
|
|
|
|
|
5
|
Sâu cắn lá
|
1-2% số lá
|
5-7% số lá
|
|
|
|
II.b
|
Ngô hè (gieo - 4 lá)
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xám
|
0,03 con/m2
|
1 con/m2
|
|
|
|
2
|
Sâu keo mùa thu
|
0,1-0,3 con/m2
|
3 con/m2
|
|
|
|
III
|
Cây rau
|
|
III.a
|
Cây rau (họ bầu bí): Phát triển thân lá, phát triển quả, thu hoạch
|
|
1
|
Bệnh giả sương mai
|
1 - 2 %
số lá
|
3 - 5 %
số lá
|
|
C: 1 - 3
|
|
2
|
Bọ trĩ
|
0,5 - 1
Con/ ngọn
|
3 - 4
Con/ngọn
|
|
T: TT
|
|
3
|
Rệp
|
1-3%
số lá
|
4 - 5 %
số lá
|
|
Non - TT
|
|
4
|
Bệnh phấn trắng
|
2 - 3% số cây
|
|
|
C: 1 - 3
|
|
5
|
Bệnh thán thư
|
0,1 – 0,3% số lá
|
2 - 3 % số lá
|
|
C: 1 - 3
|
|
6
|
Bệnh lở cổ rễ
|
1 - 2 %
số cây
|
2 -3 %
số cây
|
|
C: 1 - 3
|
|
III.b
|
Cây rau (họ hoa thập tự): Phát triển thân lá, thu hoạch
|
|
1
|
Sâu xanh bướm trắng
|
0,1 – 0,2 con/m2
|
1,0 con/m2
|
|
T: 2 - 3
|
|
2
|
Sâu khoang
|
0,1
con/m2
|
1,0 con/m2
|
|
T: TT
|
|
3
|
Bọ nhảy
|
0,3 – 0,5
con/m2
|
2,0 con/m2
|
|
T: TT
|
|
4
|
Sâu tơ
|
0,1 – 1,0
con/m2
|
2 con/m2
|
|
T: 2 - 3
|
|
IV
|
Cây ăn quả có múi (Vườn kinh doanh: Phát triển thân lá, phát triển quả; vườn kiến thiết: giai đoạn phát triển thân lá)
|
|
1
|
Bệnh vàng lá thối rễ
|
1 - 3 %
số cây
|
5 - 7 %
Số cây
|
|
C: 1 - 3
|
|
2
|
Nhện nhỏ
|
1 - 2 %
số lá,số quả
|
5 - 7 %
số lá,số quả
|
|
Non - TT
|
|
3
|
Bệnh loét
|
1 - 3 %
Số lá,số quả
|
5 - 7 %
Số lá, số quả
|
|
C: 1 - 3
|
|
4
|
Bệnh sẹo (ghẻ nhám)
|
1 - 2 %
Số lá, số quả
|
3 - 5 %
Số lá,số quả
|
|
C: 1 - 3
|
|
5
|
Bệnh chảy gôm (xì mủ)
|
1 - 3 %
Số cành, số quả
|
5 - 7 %
Số cành, số quả
|
|
C: 1- 3
|
|
6
|
Sâu đục thân
|
0,1 - 0,3 %
Số cây
|
1 - 3 %
Số cây
|
|
|
|
7
|
Rệp muội
|
1 - 2 %
số lá, số cành
|
3 - 5 %
số lá, số cành
|
|
Rệp non
- TT
|
|
8
|
Rệp sáp
|
0,9 - 1,7%
số lá, số cành
|
2,4 số lá, số cành
|
|
Rệp non
- TT
|
|
9
|
Bệnh greening
|
0,1 - 1 %
Số cây
|
2 - 3 %
Số cây
|
|
|
|
10
|
Sâu vẽ bùa
|
0,1% số lá
|
1,2% số lá
|
|
|
|
V
|
Cây mía (cây con - đẻ nhánh - vươn lóng)
|
|
1
|
Sâu đục thân
|
1 - 3 %
số cây
|
4 - 6 %
số cây
|
|
TT
|
|
2
|
Rệp xơ bông trắng
|
2 - 3 %
số cây
|
5 - 8 %
số cây
|
|
TT
|
|
3
|
Rệp sáp
|
số lá
|
5 - 7 %
số lá
|
|
TT
|
|
4
|
Bệnh rỉ sắt
|
1-2% số cây
|
|
|
TT
|
|
5
|
Chuột
|
1 - 3 %
Số cây
|
|
|
|
|
VI
|
Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
0,2-1,7 % búp hại
|
3,8-7,0% búp hại
|
|
SN-TT
|
|
2
|
Rầy xanh
|
0,5-1,2% búp hại
|
2,3-6,0% búp hại
|
|
SN-TT
|
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
0,5-1,4% búp hại
|
3,7-5,0% búp hại
|
|
SN-TT
|
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,2-4 % lá hại
|
|
|
SN-TT
|
|
VII
|
Cây sắn: Phát triển thân lá - phát triển củ
|
|
1
|
Bệnh khảm lá virut
|
1 -3 % số cây
|
7 - 10 số cây
|
|
|
|
2
|
Bệnh lở cổ rễ
|
3-5 % số cây
|
|
|
|
|
VIII
|
Cây nhãn, vải: Bệnh thán thư, bọ xít nâu, nhện lông nhung, sâu đục cành, sâu đục gân lá, sâu ăn lá, rệp sáp, rệp muội gây hại rải rác.
|
|
IX
|
Cây lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh ăn lá bồ đề
|
30-40 con/ cây
|
80-100 con/ cây
|
150-200 con/ cây
|
|
|
2
|
Cây keo: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc.
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
|
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
I
|
Cây lúa
|
|
I.a
|
Lúa xuân muộn
|
|
1
|
Chuột
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
Mai Châu
|
|
I.b
|
Lúa mùa
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
1494,3
|
165,1
|
0
|
0
|
1659,4
|
1813,4
|
Các xã, phường
|
|
2
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
2
|
|
|
|
2
|
2
|
Lập Thạch
|
|
II
|
Cây ngô
|
|
II.a
|
Ngô xuân
|
|
1
|
Chuột
|
0,5
|
|
|
|
0,5
|
|
Mai châu
|
|
II.b
|
Ngô hè
|
|
1
|
Sâu keo mùa Thu
|
11
|
|
|
|
11
|
|
Phường Châu Phong, phường Âu Cơ
|
|
III
|
Cây chè
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
834,1
|
|
|
|
834,1
|
343,6
|
Võ Miếu, Thanh Sơn, Tân Sơn, Minh Đài, Thượng Long,
|
|
2
|
BXM
|
708,8
|
168
|
|
|
876,8
|
168
|
Võ Miếu, Thanh Sơn, Tân Sơn, Minh Đài, Thượng Long, Tây Cốc, Bằng Luân
|
|
3
|
Rầy xanh
|
472,2
|
|
|
|
472,2
|
0
|
Võ Miếu, Thanh Sơn, Tân Sơn, Minh Đài, Thượng Long, Tây Cốc, Bằng Luân
|
|
4
|
Nhện đỏ
|
332,1
|
|
|
|
332,1
|
|
Võ Miếu, Thanh Sơn
|
|
IV
|
Cây Sắn
|
|
1
|
Bệnh Khảm lá virut
|
5
|
|
|
|
5
|
500
|
Yên Thủy
|
|
2
|
Lở cổ rễ
|
0,5
|
|
|
|
0,5
|
|
Yên Thủy
|
|
V
|
Cây lâm nghiệp
|
|
1
|
Sâu xanh ăn lá bồ đề
|
29
|
17
|
4
|
|
50
|
16
|
Lai đồng, Thu Cúc, Sơn Lương, Thượng Long
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa
* Lúa xuân sớm (Thu hoạch):
* Lúa xuân muộn (Chín - thu hoạch).
- Chuột hại cục bộ, diện tích nhiễm 1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Mai Châu; giảm so CKTN 4ha. Diện tích phòng trừ 1 ha.
- Bệnh khô vằn, sâu đục thân, châu chấu gây hại nhẹ.
* Lúa mùa (Bén rễ, hồi xanh - đẻ nhánh rộ.)
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 1.659,4 ha (nhiễm nhẹ 1.494,3 ha, trung bình 165,1 ha) tại các xã, phường; tăng so với CKNT 356,7 ha. Diện tích phòng trừ 1.816,4 ha.
- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) gây hại cục bộ, diện tích nhiễm 2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Lập Thạch; giảm so CKNT 1 ha. Diện tích phòng trừ 2 ha.
- Ngoài ra: Tập đoàn rầy, chuột, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.
3.2. Cây ngô
* Ngô xuân (chín sữa - thu hoạch).
- Chuột hại cục bộ, diện tích nhiễm 0,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Mai Châu; giảm so với CKNT 1,5 ha.
- Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ, tỷ lệ hại thấp. * Ngô hè (gieo - 6 lá).
- Sâu keo mùa thu, diện tích nhiễm 11 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phường Phong Châu; phường Âu Cơ; tăng so CKNT 1 ha.
- Sâu xám gây hại nhẹ rải rác, tỷ lệ hại thấp.
3.3. Cây rau
* Rau họ bầu bí: Bệnh sương mai, bệnh lở cổ rễ, bệnh phấn trắng, bệnh thán thư, bọ trĩ, rệp gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.
* Rau họ thập tự: Sâu xanh bướm trắng, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang gây hại nhẹ.
3.4. Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)
- Bọ cánh tơ, diện tích nhiễm 834,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các xã Võ Miếu, Thanh Sơn, Tân Sơn, Minh Đài, Thượng Long; tăng so với CKNT 48,5 ha. Diện tích phòng trừ 343,6 ha.
- Rầy xanh, diện tích nhiễm 472,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các xã Võ Miếu, Thanh Sơn, Tân Sơn, Minh Đài, Thượng Long, Tây Cốc, Bằng Luân; tăng so với CKNT 309,6 ha.
- Bọ xít muỗi, diện tích nhiễm 876,7 ha (nhiễm nhẹ 708,7 ha, trung bình 168 ha) tại các xã Võ Miếu, Thanh Sơn, Tân Sơn, Minh Đài, Thượng Long, Tây Cốc, Bằng Luân; giảm so với CKNT 272 ha. Diện tích phòng trừ 168 ha.
3.5. Cây sắn (phát triển thân lá - phát triển củ).
- Bệnh khảm lá Virut gây hại cục bộ, diện tích nhiễm 5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Yên Thủy; giảm so CKNT 21 ha. Diện tích phòng trừ 500 ha.
- Bệnh lở cổ rễ gây hại cục bộ, diện tích nhiễm 0,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại xã Yên Thủy; tăng so với CKNT 0,5 ha.
3.6. Cây ăn quả có múi: Bệnh vàng lá thối rễ, nhện nhỏ, bệnh loét, bệnh ghẻ (sẹo), bệnh chảy gôm, bệnh greening, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.
3.7. Cây mía: Sâu đục thân, rệp sơ bông trắng, rệp sáp, chuột, bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.
3.8. Cây nhãn, vải: Bệnh thán thư, bọ xít nâu, nhện lông nhung, sâu đục cành, sâu đục gân lá, sâu ăn lá, rệp sáp, rệp muội gây hại rải rác.
3.9. Cây lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề, diện tích nhiễm 50 ha (nhiễm nhẹ 29 ha, trung bình 17 ha, nặng 4 ha) tại các xã Lai Đồng, Thu Cúc, Sơn Lương, Thượng Long, … ; tăng so với CKNT 50 ha. Diện tích phòng trừ 16 ha.
- Cây keo: bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác, mối hại gốc.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG 8
1. Trên lúa mùa
- Trưởng thành sâu cuốn lá lứa 5 đang phân ly 2 lứa kép trên trà lúa mùa sớm và trà mùa trung: Cụ thể:
+ Trên trà lúa mùa sớm: Trưởng thành ra rộ từ giữa đến cuối tháng 7, sâu non bắt đầu nở và gây hại từ cuối tháng 7 đến đầu tháng 8, quy mô hại rộng hơn so CCNT, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời.
+ Trên trà lúa mùa trung: Trưởng thành ra rộ từ cuối tháng 7 đến đầu tháng 8, sâu non gây hại từ khoảng 10/8 trở đi, quy mô rộng hơn so CCNT, mức đội hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng lá nếu khồng phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ phát sinh, lây lan nhanh, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn làm đòng - trỗ bông, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh từ vụ trước, gieo, cấy các giống mẫn cảm (ví dụ: Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).
- Rầy các loại lứa 5 tiếp tục tích lũy mật độ gây hại vào cuối tháng 8 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ gây cháy ổ, cháy chòm.
- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành lứa 4 ra rộ cuối tháng 7, sâu non gây hại từ đầu đến giữa tháng 8 trên trà mùa sớm, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Bọ xít dài: Gây hại trên những diện tích lúa trỗ trước so với đại trà, trên giống lúa thơm, lúa chất lượng cao.
- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ voi,.... .
- Ngoài ra: Sâu đục thân, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, ... .
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cần phòng trừ kịp thời ngay từ lứa đầu tiên; bệnh đốm lá, sâu ăn lá hại nhẹ.
3. Trên cây rau:
- Cây rau họ bầu bí: Bệnh sương mai, rệp, bệnh phấn trắng,... gây hại nhẹ.
- Cây rau họ thập tự: Sâu xanh bướm trắng, bọ nhảy, sâu tơ... gây hại nhẹ.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ, bệnh đốm nâu, đốm xám, chết loang hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả có múi: Rầy, rệp các loại, ruồi vàng, nhện nhỏ, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sẹo, ....gây hại nhẹ rải rác trên các vùng trồng cây có múi.
6. Trên cây mía: Sâu đục thân, rệp sơ bông trắng, rệp sáp, chuột, bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ.
7. Cây nhãn, vải: Bệnh thán thư, bọ xít nâu, nhện lông nhung, sâu đục cành, sâu đục gân lá,sâu ăn lá, rệp sáp, rệp muội gây hại rải rác.
8. Trên cây lâm nghiệp: sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, ...gây hại nhẹ rải rác trên cây keo. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. ĐỀ NGHỊ VÀ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
1. Trạm Trồng trọt & BVTV tăng cường phối hợp chặt chẽ với UBND các xã, phường tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện:
+ Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết; thường xuyên thăm đồng, kiểm tra, theo dõi phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh hại trên cây trồng để chủ động có biện pháp phòng chống kịp thời. Hướng dẫn chăm sóc bón phân cho cây trồng cân đối giữa các yếu tố dinh dưỡng. Chú ý theo dõi mật độ trưởng thành sâu đục thân hai chấm lứa 4, sâu cuốn lá nhỏ lứa 5 ra rộ và dự báo thời gian sâu non nở rộ để có biện pháp phòng chống.
+ Tích cực chăm sóc cây có múi giai đoạn phát triển quả. Thường xuyên kiểm tra, cắt tỉa, loại bỏ các cành sâu bệnh, bón phân chăm sóc kịp thời giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.
+ Chỉ đạo các hộ có rừng trồng bồ đề tập trung kiểm tra phát hiện, phun phòng trừ sâu xanh ăn lá bồ đề theo Văn bản số 199/CCTT&BVTV-KTNV ngày 14/7/2025 về việc phòng trừ sâu xanh hại cây bồ đề.
+ Thực hiện tốt các biện pháp IPM, ICM, VietGAP; thu hoạch sản phẩm rau màu đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc BVTV lần cuối theo hướng dẫn của nhà sản xuất trên bao bì.
+ Thực hiện thường xuyên các biện pháp thủ công: Ngắt ổ trứng sâu đục thân, bắt sâu non các loại sâu, bắt ốc bươu vàng, bẫy bắt chuột để hạn chế chúng gia tăng mật độ lây lan ra diện rộng. Ưu tiên sử dụng các loại phân bón hữu cơ, thuốc BVTV sinh học, thảo mộc để chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại rau, màu khi sâu, bệnh đến ngưỡng phòng trừ. Có thể sử dụng bẫy bám dính màu vàng diệt bọ phấn, bọ trĩ trên ruộng rau màu; dùng bả chua ngọt diệt trưởng thành sâu khoang, sâu xám, sâu ăn lá trên cây rau màu nhằm hạn chế sâu bệnh phát sinh gây hại cây trồng.
2. Quản lý việc buôn bán thuốc BVTV trên địa bàn, thực hiện kiểm dịch thực vật trên các giống cây trồng nhập nội theo đúng quy định. Ngăn chặn, xử lý không để tình trạng buôn bán thuốc BVTV giả, kém chất lượng, ngoài danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam trên địa bàn.
Trên đây là Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/06-15/07/2025, Chi cục Trồng trọt & BVTV Phú Thọ trân trọng thông báo./.