Bảo vệ thực vật
Thứ Ba, 25/11/2025 16:16'(GMT+7)

Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng (Từ ngày 16/7/2025 đến ngày 15/8/2025)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 32 - 33oC. Cao nhất: 36 - 37oC. Thấp nhất: 25oC

Độ ẩm trung bình: 80-85%. Cao nhất: 90%. Thấp nhất: 54%.

Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của hoàn lưu bão số 3 ngày có mưa rào, giữa đến cuối kỳ ngày nắng nòng, chiều muộn có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Mùa sớm

Làm đòng - trỗ bông

22.833

Mùa trung

Đẻ nhánh rộ - làm đòng

43.916

Tng

66.749

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Cây ngô hè

Trồng mới - xoáy nõn - trỗ cờ - làm hạt

15.261,6

- Cây rau

Cây con - PTTL - TH

13.119,6

- Cây có múi

PT quả

16.231,9

- Cây chè

PT búp - thu hoạch

14.674

- Cây chuối

Trồng mới - PTTL - thu hoạch

6.440.3

- Cây sắn

Phát triển thân lá - phát triển củ

12.915

- Cây mía

Vươn lóng

6.350

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

  1. Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa

I.a

Trà mùa sớm

1

Ốc bươu vàng

0,3-1,0 con/m2

2,0 con/m2

Non + TT

2

Bệnh đạo ôn lá

5-15% lá hại

20-30% lá hại

C1

3

Ruồi đục nõn

1-2% dảnh hại

4-5% dảnh hại

4

Bệnh bạc lá, ĐSVK

2-10% lá hại

13,4-30% lá hại

40-60% lá hại

C1,3,5,7,9

5

Bệnh khô vằn

1,2-10,6% dảnh hại

15-24% dảnh hại

C1,3,5

7

Chuột

0,3-3% dảnh hại

5-10% dảnh hại

CB ổ 20%% dảnh hại

8

Rầy các loại

8-80 con/m2

150-800 con/m2

1100 con/m2

T3,4,5

9

Sâu đục thân 2 chấm

0,01-1% dảnh hại

2% dảnh hại

TT,T1,2

10

TT sâu đục thân 2 chấm

0,2 con/m2

0,5 con/m2

11

Sâu cuốn lá nhỏ

2,5-8 con/m2

16-30 con/m2

40-60 con/m2

T2,3,4

12

Bệnh sinh lý

2-8% khóm hại

10-17,2% khóm hại

I. b

Trà mùa trung

1

Bệnh bạc lá + đốm sọc vi khuẩn

0,3-8% lá hại

10-20% lá hại

30-40% lá hại

C 1,3,5

2

Bệnh khô vằn

2-5% dảnh hại

10-24% dảnh hại

C1,3

3

Rầy các loại

8-80 con/m2

120 - 720 con/m2

1.000 – 1.200 con/m2

T3,4,5

4

Sâu cuốn lá nhỏ

3-12 con/m2

16-24 con/m2

36-40 con/m2

T1,2,3

5

Chuột

0,3-2% dảnh hại

3-6% dảnh hại

6

Bệnh sinh lý

7-10% khóm hại

14-22% khóm hại

C1-3

7

Bọ trĩ

10-20 con/m2

50-70 con/m2

8

Châu chấu

1-3 con/m2

5-7 con/m2

N-TT

9

Ruồi đục nõn

3-4% dảnh hại

6-7% dảnh hại

10

Sâu đục thân

0,1-0,5% dảnh hại

T2-3

11

Ốc bươu vàng

0,5-1con/m2

2-3con/m2

Non -TT

II

Cây ngô

1

Bệnh đốm lá nhỏ

0,5-3% lá hại

5-12% lá hại

C1,3

2

Bệnh khô vằn

2-5% cây

8-12% cây

C1,3

3

Chuột

0,1-1% cây

2-3% cây

4

Rệp cờ

0,1-1% cây

4-5% cây

5

Sâu đục thân đục bắp

0,1-1% cây

2-4% cây

T3,4

6

Sâu cắn lá ngô

0,5-1 con/m2

2-3 con/m2

T4,5

7

Sâu keo mùa thu

0,1-1 con/m2

1,5-3 con/m2

T2,3,4

8

Sâu xám

0,3-0,5 con/m2

1-2 con/m2

T3,4

III

Cây rau

III.a

Cây rau (họ bầu bí)

1

Bệnh phấn trắng

0,5 – 1 % lá hại

C1 - 3

2

Bệnh thối nhũn

0,5 – 1 % cây hại

3% cây hại

C1 - 3

3

Bọ nhảy

0,8-1con/m2

2-5con/m2

4

Bọ trĩ

1-3% ngọn

5

Chuột

0,5-1 % cây

6

Rệp

2-3% cây

5-6% cây

III.b

Cây rau (họ hoa thập tự)

1

Bọ nhảy

0,5-1con/ m2

3-6con/ m2

2

Bệnh thối thân VK

1-3% cây

C1-3

3

Rệp

1-3% cây

N-TT

4

Sâu khoang

0,1-0,3 con/m2

T2-3

5

Sâu tơ

1-2 con/m2

3-7 con/m2

T3,4,5

6

Sâu xám

1-2 con/m2

T4,5

7

Sâu xanh bướm trắng

0,3-1 con/m2

1,5-2 con/m2

T2,3

IV

Ngô hè

1

Chuột

1-3% cây hại

5-7% cây hại

2

Sâu đục thân, đục bắp

3-5% cây hại

3

Đốm lá lớn

0,5-1% số lá

2-3% số lá

4

Đốm lá nhỏ

2-3% số lá

5

Sâu cắn lá

1-2% số lá

5-7% số lá

VI

Cây chè

1

Bọ cánh tơ

2-5% búp hại

10-12% búp hại

2

Bọ xít muỗi

1-2% búp hại

4-7% búp hại

3

Nhện đỏ

2-4% lá hại

6-11% lá hại

4

Rầy xanh

1,2-3% búp hại

4-8% búp hại

VII

Cây ăn quả có múi

1

Bệnh ghẻ, sẹo

1-3 % lá, quả

4-6% lá, quả

C1,3

2

Bệnh loét

0,1-2,2 % lá

3-5% lá

C1,3

3

Bệnh vàng lá

0,2-1% cây

5-7% cây

C1,3

4

Bọ trĩ

3-4 con/lá, quả

6-7 con/lá, quả

Non - TT

5

Nhện nhỏ

0,5-2 % lá, quả

3-7% lá, quả

Non - TT

6

Rệp muội

1-2 % cành, lá

3-6 % cành, lá

Non - TT

7

Rệp sáp

0,5-1 % Cành, lá

2-4 % cành, lá

SN - TT

8

Ruồi đục quả

0,1 - 0,5%quả

1,3-3% quả

5% quả

SN - TT

9

Sâu đục thân

0,3-0,7% cây

1-2% cây

T3,4

10

Sâu vẽ bùa

1-2 % lộc non

3-5% lộc non

Sâu non - N

VIII

Cây Sắn

1

Bệnh khảm vi rút

4-6 % cây

10% cây

C3-7

2

Bọ phấn

2-4% lá

5% lá

Non-TT

IX

Cây mía

1

Bệnh thối ngọn mía

1-3% cây

4-5% cây

C1,3

2

Rệp muội

2-3% cây

5-10 % cây

Non -TT

3

Rệp xơ trắng

1 – 3% lá

5-7 % lá

4

Sâu đục thân

0,5-1 % cây

3-4 % cây

T2,3,4

X

Cây Nhãn

1

Bọ xít nâu

0,1 - 0,3 con/cành

TT

2

Rệp sáp

1 - 2 % chùm quả

SN - TT

XI

Cây lâm nghiệp

1

Sâu xanh ăn lá bồ đề

20-40 con/cây

60-80con/cây

110-130 con/cây

T3,4,5

2

Cây keo: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc.

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

I.a

Trà mùa sớm

1

Bệnh bạc lá+ĐSVK

1379,9

507,9

65,2

1953

3181,2

Xuân Lãng, Bình Tuyền, Xuân Hòa, Phúc Yên, Tam Đảo, Đại Đình, Đạo Trù, Vĩnh Yên, Hội Thịnh, Hải Lựu, Hợp Lý, Sông Lô, Hoàng An, Thái Hòa, Tam Dương,Bản nguyên, Phùng Nguyên, Lâm Thao,..

2

Bệnh đạo ôn lá

6

3,5

9,5

5

Ngọc Sơn, Yên Thủy, Quyết Thắng

3

Bệnh khô vằn

1362,1

300,6

1652,7

1056,1

Các xã, phường

4

Bệnh sinh lý

334,6

334,6

5

Các xã, phường

5

Chuột

827

110

20

957

1955

Các xã, phường

6

Ốc bươu vàng

76,6

76,6

7

Rầy các loại

611,3

0

0

611,3

Các xã, phường

8

Sâu cuốn lá nhỏ

8.126

3.442

143

11.831

9.210

Các xã, phường

I.b

Trà mùa trung

1

Bệnh bạc lá+ĐSVK

524,2

224,5

0,6

749,3

321,2

Bản nguyên, Phùng Nguyên, Lâm Thao, Thanh Thủy, Hiền Lương, Hạ Hòa, Tây cốc, Chí Đám, Đông Thành, Hùng Việt, Phú Khê, Tiên Lương,…

2

Bệnh đạo ôn lá

3

3

1

Ngọc Sơn, Yên Thủy, Quyết Thắng, Dũng Tiến

3

Bệnh khô vằn

913

250,8

1217,8

250,8

Các xã, phường

4

Bệnh sinh lý

366,2

37,4

403,6

139,5

Các xã, phường

5

Chuột

317

47

364

Các xã, phường

6

Ốc bươu vàng

376,6

376,6

520

7

Rầy các loại

898,1

898,1

Các xã, phường

8

Sâu cuốn lá nhỏ

3554,3

4588

8142,3

4431

Các xã, phường

II

Cây ngô hè

1

Sâu xám

3

3

3

2

Sâu keo mùa thu

79,5

79,5

20

Lạc Lương, Đại Đồng, Ngọc Sơn,….

3

Sâu cắn lá ngô

6

6

6

4

Bệnh khô vằn

89,4

89,4

5

Bệnh đốm lá

2,6

2,6

Xã Lâm Thao

III

Cây chè

1

Bọ cánh tơ

737,5

737,5

Các xã

2

Bọ xít muỗi

464,2

464,2

Các xã

3

Nhện đỏ

332,1

332,1

Các xã

4

Rầy Xanh

416,8

416,8

Các xã

IV

Cây ăn quả có múi

1

Ruồi đục quả

10

10

Xã Cao Dương

V

Cây sắn

1

Bệnh khảm vi rút

10,5

3

13,5

Đại Đồng, Lạc Sơn, Yên Thủy, Lạc Lương

VI

Cây lâm nghiệp

1

Sâu xanh ăn lá

39

10,5

14

63,5

17,5

Thượng Long, Yên Lập, Sơn Lương, Vân Bán, Lai Đồng, Thu Cúc, Tân Sơn

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa

* Trà mùa sớm (làm đòng - trỗ bông).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 1.953 ha (nhiễm nhẹ 1.379,9 ha; trung bình 507,9 ha; nặng 65,2 ha); tăng so với CKNT 1.878,3 ha. Diện tích phòng trừ 3.181,2 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 9,5 ha (nhiễm nhẹ 6 ha; trung bình 3,5 ha); tăng so với CKNT 9,5 ha. Diện tích phòng trừ 5 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 1.652,7 ha (nhiễm nhẹ 1.362,1 ha; trung bình 300,6 ha); giảm so với CKNT 1284,9 ha. Diện tích phòng trừ 1.056,1 ha.

- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 334,6 ha; tăng so với CKNT 117,3 ha. Diện tích phòng trừ 5 ha.

- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 957 ha (nhiễm nhẹ 827 ha; trung bình 110 ha; nặng 20 ha); tăng so với CKNT 261,1 ha. Diện tích phòng trừ 1.955 ha.

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 76,6 ha; tăng so với CKNT 76,6 ha.

- Rầy (rầy nâu, rầy lưng trắng,…) gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 611,3 ha; tăng so với CKNT 611,3 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 11.831 ha (nhiễm nhẹ 8.126 ha; trung bình 3.442 ha; nặng 143 ha); tăng so với CKNT 7.798,9 ha. Diện tích phòng trừ 9.210 ha.

* Trà mùa trung (Đẻ nhánh - làm đòng).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 749,3 ha (nhiễm nhẹ 524,2 ha; trung bình 224,5 ha; nặng 0,6 ha); tăng so với CKNT 578,6 ha. Diện tích phòng trừ 321,2 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 3 ha; tăng so với CKNT 2,8 ha. Diện tích phòng trừ 1 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 1.217,8 ha (nhiễm nhẹ 913 ha; trung bình 250,8 ha); giảm so với CKNT 556,3 ha. Diện tích phòng trừ 250,8 ha.

- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 403,6 ha (nhiễm nhẹ 366,2 ha; trung bình 37,4 ha); giảm so với CKNT 158,7 ha. Diện tích phòng trừ 139,5 ha.

- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 364 ha (nhiễm nhẹ 317 ha; trung bình 47 ha); giảm so với CKNT 252,4 ha.

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 376,6 ha; tăng so với CKNT 53,6 ha. Diện tích phòng trừ 520 ha.

- Rầy (rầy nâu, rầy lưng trắng,…) gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 898,1 ha; tăng so với CKNT 898 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 8.142,3 ha (nhiễm nhẹ 3.554,3 ha; trung bình 4.588 ha); tăng so với CKNT 3.358,9 ha. Diện tích phòng trừ 4.431 ha.

- Ngoài ra: Sâu đục thân 2 chấm, ruồi đục nõn, bọ trĩ,…. gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.

3.2. Cây ngô (trồng mới - xoáy nõn - trỗ cờ - làm hạt)

- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 79,5 ha; giảm so với CKNT 97,9 ha. Diện tích phòng trừ 20 ha.

- Sâu xám gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 3 ha; giảm so với CKNT 2,3 ha. Diện tích phòng trừ 3 ha.

- Sâu cắn lá ngô gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 6 ha; tăng so với CKNT 6 ha. Diện tích phòng trừ 6 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 89,4 ha; giảm so với CKNT 202 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 2,6 ha; giảm so với CKNT 7,2 ha.

- Ngoài ra: rệp cờ, sâu đục thân đục bắp,... gây hại nhẹ rải rác, tỷ lệ hại thấp

3.3. Cây rau (cây con- phát triển thân lá – thu hoạch)

* Rau họ bầu bí: Bệnh thán thư, bọ trĩ, rệp,.... gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.

* Rau họ thập tự: Sâu xanh bướm trắng, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang,... gây hại nhẹ.

3.4. Cây chè (phát triển búp- thu hoạch)

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 749,5 ha (nhiễm nhẹ 737,5 ha; trung bình 12 ha); giảm so với CKNT 250,1 ha. Diện tích phòng trừ 15 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 416,8 ha; tăng so với CKNT 58,8 ha.

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 464,2 ha; giảm so với CKNT 1.354,8 ha.

- Nhện đỏ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 332,1 ha; tăng so với CKNT 282,7 ha

3.5. Cây sắn (phát triển thân lá - phát triển củ).

- Bệnh khảm lá Virut gây hại cục bộ, diện tích nhiễm 13,5 ha (nhiễm nhẹ 10,5 ha; trung bình 3 ha); giảm so với CKNT 13,5 ha.

- Bọ phấn gây hại nhẹ, tỷ lệ hại thấp.

3.6. Cây ăn quả có múi

- Ruồi đục quả gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 10 ha; tăng so với CKNT 10 ha.

- Ngoài ra: Bệnh vàng lá thối rễ, nhện nhỏ, bệnh loét, bệnh ghẻ (sẹo), bệnh chảy gôm, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả,... gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.

3.7. Cây mía: Sâu đục thân, rệp sơ bông trắng, rệp sáp, chuột, bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.

3.8. Cây nhãn, vải: Bệnh thán thư, bọ xít nâu, nhện lông nhung, sâu đục cành, sâu đục gân lá, sâu ăn lá, rệp sáp, rệp muội gây hại rải rác.

3.9. Cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề, diện tích nhiễm 63,5 ha (nhiễm nhẹ 39 ha, trung bình 10,5 ha, nặng 14 ha); tăng so với CKNT 63,5 ha. Diện tích phòng trừ 17,5 ha.

- Cây keo: bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác, mối hại gốc.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG 9

1. Trên lúa mùa

- Sâu cuốn lá nhỏ: tiếp tục theo dõi trưởng thành lứa 6, sâu non lứa 7 gây hại trên diện tích lúa trỗ sau ngày 5/9, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá: Những ngày tới tiếp tục nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan trên những cánh đồng đã nhiễm, nhất là trên các diện tích lúa chưa trỗ, giống mẫn cảm (Thụy Hương, Ngọc Hương, Thiên ưu 8, TBR97, Hà Phát 3, TBR 225, khang dân 18, ...). Nếu không tiếp tục được phòng trừ có nguy cơ ảnh hưởng lớn tới năng suất, chất lượng lúa vụ mùa.

- Rầy (rầy nâu, rầy lưng trắng, ...) tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ. Mức độ gây hại nhẹ trên các trà lúa vào cuối tháng 8 sang đầu tháng 9, nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây cháy ổ, cháy chòm.

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành lứa 4 ra rộ cuối tháng 7, sâu non gây hại từ đầu đến giữa tháng 8 trên trà mùa sớm, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

- Bọ xít dài: Gây hại trên những diện tích lúa trỗ trước so với đại trà, trên giống lúa thơm, lúa chất lượng cao.

- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ voi,.... .

- Ngoài ra: Sâu đục thân, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, ... .

2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân bắp, sâu keo mùa thu gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau:

- Cây rau họ bầu bí: Bệnh sương mai, rệp, bệnh phấn trắng, bệnh thán thư,... gây hại nhẹ.

- Cây rau họ thập tự: Sâu xanh bướm trắng, bọ nhảy, sâu tơ, sâu khoang, bệnh thối nhũn vi khuẩn,... gây hại nhẹ.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ, bệnh đốm nâu, đốm xám, chết loang hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả có múi: Rầy, rệp các loại, ruồi đục quả, nhện nhỏ, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sẹo, ....gây hại nhẹ rải rác trên các vùng trồng cây có múi.

6. Trên cây mía: Sâu đục thân, rệp sơ bông trắng, rệp sáp, chuột, bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ.

7. Cây nhãn, vải: Bệnh thán thư, bọ xít nâu, nhện lông nhung, sâu đục cành, sâu đục gân lá,sâu ăn lá, rệp sáp, rệp muội gây hại rải rác.

8. Trên cây lâm nghiệp: sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, ...gây hại nhẹ rải rác trên cây keo. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. ĐỀ NGHỊ VÀ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ

1. Đề nghị UBND các xã, phường tiếp tục chỉ đạo Phòng Kinh tế/ Phòng kinh tế, Hạ tầng và đô thị; Trung tâm dịch vụ sự nghiệp công; Các Hợp tác xã DVNN; Các ông, bà Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tăng cường kiểm tra đồng ruộng, theo dõi tình hình thời tiết; phối hợp với Trạm trồng trọt và Bảo vệ thực vật khu vực để đôn đốc, hướng dẫn nhân dân tập trung chăm sóc và phòng trừ sinh vật gây hại lúa mùa theo Văn bản Sở Nông nghiệp và Môi trường: số 2480/SNNMT-TTBVTV ngày 22/7/2025 về diệt chuột tập trung; số 2989/SNNMT-TTBVTV ngày 08/8/2025 về tập trung phòng chống bệnh đốm sọc vi khuẩn hại lúa mùa 2025. Văn bản của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật số 254/BVTV-KTNV ngày 29/7/2025 về việc chăm sóc và phòng trừ sinh vật gây hại lúa mùa năm 2025; số 300/BVTV-KTNV ngày 06/8/2025 về việc thực hiện biện pháp kỹ thuật phòng chống sinh vật gây hại và đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm bưởi xuất khẩu; số 199/CCTT&BVTV-KTNV ngày 14/7/2025 về việc phòng trừ sâu xanh hại cây bồ đề.

- Tăng cường thời gian, thời lượng tuyên truyền về diễn biến sâu bệnh, nguy cơ gây hại, biện pháp kỹ thuật phòng trừ trong thời gian cao điểm bằng nhiều hình thức, phát huy hiệu quả của mạng xã hội để nhân dân nhận biết và thực hiện.

2. Trạm Trồng trọt & BVTV tăng cường phối hợp chặt chẽ với đơn vị chuyên môn cấp xã tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn nông dân thực hiện:

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết; thường xuyên thăm đồng, kiểm tra, theo dõi phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh hại trên cây trồng để chủ động có biện pháp phòng chống kịp thời. Hướng dẫn chăm sóc bón phân cho cây trồng cân đối giữa các yếu tố dinh dưỡng.

- Tích cực chăm sóc cây có múi giai đoạn phát triển quả: Thường xuyên kiểm tra, cắt tỉa, loại bỏ các cành sâu bệnh, bón phân chăm sóc kịp thời giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt.

- Thực hiện tốt các biện pháp IPM, ICM, VietGAP; thu hoạch sản phẩm rau màu đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc BVTV lần cuối theo hướng dẫn của nhà sản xuất trên bao bì.

- Thực hiện thường xuyên các biện pháp thủ công: Ngắt ổ trứng sâu đục thân, bắt sâu non các loại sâu, bắt ốc bươu vàng, bẫy bắt chuột để hạn chế chúng gia tăng mật độ lây lan ra diện rộng. Ưu tiên sử dụng các loại phân bón hữu cơ, thuốc BVTV sinh học, thảo mộc để chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại rau, màu khi sâu, bệnh đến ngưỡng phòng trừ. Có thể sử dụng bẫy bám dính màu vàng diệt bọ phấn, bọ trĩ trên ruộng rau màu; dùng bả chua ngọt diệt trưởng thành sâu khoang, sâu xám, sâu ăn lá trên cây rau màu nhằm hạn chế sâu bệnh phát sinh gây hại cây trồng.

3. Quản lý việc buôn bán thuốc BVTV trên địa bàn, thực hiện kiểm dịch thực vật trên các giống cây trồng nhập nội theo đúng quy định. Ngăn chặn, xử lý không để tình trạng buôn bán thuốc BVTV giả, kém chất lượng, ngoài danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam trên địa bàn.

Trên đây là Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/7-15/8/2025, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Phú Thọ trân trọng thông báo./.

Phản hồi

Các tin khác