I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 31 - 32oC. Cao nhất: 36oC. Thấp nhất: 24oC
Độ ẩm trung bình: 80-85%. Cao nhất: 95%. Thấp nhất: 76%.
Trong kỳ, đầu và giữa kỳ do ảnh hưởng của hoàn lưu bão số 5 ngày có mưa rào, cuối kỳ ngày nắng nòng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
|
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
|
Mùa
|
Mùa sớm
|
Trỗ bông - chín - thu hoạch
|
22.833
|
4.260
|
|
Mùa trung
|
Đẻ nhánh rộ - làm đòng - trỗ bông
|
43.839,6
|
|
|
Tổng
|
66.672,6
|
4.620
|
b) Cây trồng khác
|
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
|
- Cây ngô hè
|
Trồng mới - xoáy nõn - trỗ cờ - làm hạt
|
16.292,9
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
13.528,8
|
|
- Cây có múi
|
PT quả
|
14.766,3
|
|
- Cây chè
|
PT búp - thu hoạch
|
14.668
|
|
- Cây chuối
|
Trồng mới - PTTL - thu hoạch
|
6.520
|
|
- Cây sắn
|
Phát triển thân lá - phát triển củ
|
12.382,3
|
|
- Cây mía
|
Vươn lóng
|
6.350
|
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
- Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
|
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Trà mùa sớm
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
0,5-6% lá
|
10,5-15% lá
|
30-40% lá
|
C1,3,5,7
|
|
2
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1-8% lá
|
10-20% lá
|
30-45; Cá biệt 50% lá
|
C1,3,5,7
|
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
1-8% dảnh
|
12-25% dảnh
|
30-45% dảnh; cá biệt 50%
|
C1,3,5,7
|
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
3,2%khóm
|
9,5%khóm
|
|
|
|
5
|
Bọ xít dài
|
0,5 -1 con/m2
|
2 con/m2
|
|
Non -TT
|
|
6
|
Chuột
|
0,3-2,4% dảnh
|
3-8% dảnh
|
12,5% dảnh
|
|
|
7
|
Rầy các loại
|
15-100 con/m2
|
150-520 con/m2
|
|
TT, T1,2
|
|
8
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2-8 con/m2
|
10-12 con/m2
|
|
T3,4,5
|
|
9
|
Sâu đục thân
|
0,1-1% dảnh
|
1,6-3% dảnh
|
|
T3,4,5
|
|
10
|
TT Sâu ĐT 2 chấm
|
0,05-0,2 con/m2
|
0,5 con/m2
|
|
|
|
I.b
|
Trà mùa trung
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá,
|
1-8,6% lá
|
10,7-30% lá
|
45 % lá
|
C1,3,5
|
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,5-1% lá
|
5-10% lá
|
20% lá
|
C1,3,5
|
|
3
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
1-8% lá
|
10,7-30% lá
|
45 - 50% lá
|
C1,3,5
|
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
3-10% dảnh
|
15-24,5% dảnh
|
30-45% dảnh
|
C1,3,5,7
|
|
5
|
Bệnh đốm nâu
|
1-3 % khóm
|
5-7 % khóm
|
|
C1,3
|
|
6
|
Bệnh vàng lá sinh lý
|
3-8% khóm
|
10-20% khóm
|
40% khóm
|
C1-5
|
|
7
|
Bọ trĩ
|
5-10% dảnh
|
20-30% dảnh
|
|
TT-N
|
|
8
|
Bọ xít dài
|
0,5 -1 con/m2
|
2 -3 con/m2
|
|
Non - TT
|
|
9
|
Bọ xít đen
|
0,5-1 con/m2
|
|
|
Non - TT
|
|
10
|
Châu chấu
|
1-2con/m2
|
|
|
Non - TT
|
|
11
|
Chuột
|
0,3-2,2% dảnh
|
3-7% dảnh
|
10 -12% dảnh; cá biệt >70% dảnh
|
|
|
12
|
Rầy các loại
|
40-100 con/m2
|
160-800 con/m2
|
|
TT, T1,2
|
|
13
|
Ruồi đục nõn
|
1-2% dảnh
|
3-6% dảnh
|
|
|
|
14
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2-5 con/m2
|
8-16 con/m2
|
|
T2,3
|
|
15
|
Sâu đục thân
|
0,1-1,1% dảnh
|
2-4% dảnh
|
|
T2,3
|
|
II
|
Cây Ngô
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
1-3% lá
|
6-8% lá
|
|
C1,3
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
2-6% cây
|
10-15% cây
|
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,3-1% cây
|
2-4% cây
|
|
|
|
4
|
Rệp cờ
|
1-2% cây
|
3-5% cây
|
|
N; TT
|
|
5
|
Sâu đục thân đục bắp
|
0,1-2% cây
|
3-8,5% cây
|
|
T2,3,4
|
|
6
|
Sâu cắn lá ngô
|
0,5-1 con/m2
|
3-4 con/m2
|
|
T4-TT
|
|
7
|
Sâu keo mùa thu
|
0,1-1,2 con/m2
|
2-3 con/m2
|
|
|
|
8
|
Sâu xám
|
0,3-0,5 con/m2
|
1-2 con/m2
|
|
T4-5
|
|
III
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
III.a
|
Cây rau họ thập tự
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh thối nhũn VK
|
0,3-0,5 % cây
|
1-3% cây
|
|
C1-3
|
|
2
|
Bọ nhảy
|
1-5 con/m2
|
7-10 con/m2
|
|
TT
|
|
3
|
Rệp
|
1-4% cây
|
7-9% cây
|
|
N; TT
|
|
4
|
Sâu Khoang
|
0,5-1 con/m2
|
1-3 con/m2
|
|
T2-4
|
|
5
|
Sâu tơ
|
1-3 con/m2
|
5-7 con/m2
|
|
T3,4,5
|
|
6
|
Sâu xanh bướm trắng
|
0,2-1 con/m2
|
2-5 con/m2
|
|
T3-4
|
|
III.b
|
Cây rau họ bầu bí
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh giả sương mai
|
0,2 – 2% lá
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh phấn trắng
|
0,5 - 1% cây
|
3% cây
|
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,2 - 1% cây
|
|
|
|
|
IV
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
0,3-1% búp
|
2-8% búp
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1-3% búp
|
6-10% búp
|
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
0,6% lá
|
7% lá
|
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
1-4% búp
|
6-8 % búp
|
|
|
|
V
|
Cây ăn quả có múi
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh chảy gôm
|
0,5 -1 % quả
|
2% quả
|
|
C1 -3
|
|
2
|
Bệnh đốm nâu
|
0,5 - 1% quả
|
|
|
C1 - 3
|
|
3
|
Bệnh ghẻ sẹo
|
1-2% lá, quả
|
3-6% lá, quả
|
|
C1-3
|
|
4
|
Bệnh loét
|
0,3-2 % lá
|
3-6 % lá
|
|
C1 - 3
|
|
5
|
Bệnh vàng lá, thối rễ
|
0,2-1 % cây
|
2-5% cây
|
|
C1-3
|
|
6
|
Bọ trĩ
|
0,5-1 con/lá, quả
|
2-4 con/lá, quả
|
|
T: 1,2
|
|
7
|
Nứt quả (quýt ngọt)
|
0,1 -0,5 % quả
|
|
|
|
|
8
|
Nhện nhỏ
|
0,2-2 % lá, quả
|
5 - 7 % lá, quả
|
|
SN - TT
|
|
9
|
Rệp muội
|
4-6% cành, lá
|
7% cành, lá
|
|
Non-TT
|
|
10
|
Rệp sáp
|
0,8-1 % Cành, lá
|
2-2,6% cành, lá
|
|
|
|
11
|
Ruồi đục quả
|
0,1-1%quả
|
3-5%quả
|
|
SN - TT
|
|
12
|
Sâu đục thân
|
0,1-1,2% cây
|
2-3% cây
|
|
T1,2,3
|
|
13
|
Sâu vẽ bùa
|
0,3-1% lộc non
|
3-6% lộc non
|
|
T: 1,2
|
|
VI
|
Mía
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh thối ngọn mía
|
1-3% cây
|
4-7% cây
|
|
C1- C3
|
|
2
|
Rệp mía
|
2-3% cây
|
5-10 % cây
|
|
N-TT
|
|
3
|
Rệp bông
|
1 – 3% lá
|
5-7 % lá
|
|
N-TT
|
|
4
|
Sâu đục thân
|
0,5-1 % cây
|
3-5 % cây
|
|
T2-T3
|
|
VII
|
Nhãn
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít nâu
|
0,5 - 1 con/cành
|
|
|
TT
|
|
2
|
Rệp sáp
|
2 - 3 % cành
|
|
|
SN - TT
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
1-3 % lá, quả
|
5-6 % lá, quả
|
|
C1-3
|
|
VIII
|
Sắn
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khảm vi rút
|
5-7% cây
|
10% cây
|
|
C3-7
|
|
2
|
Bọ phấn
|
2-4% lá
|
5% lá
|
|
Non-TT
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
|
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Trà mùa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
267,5
|
77,5
|
30
|
|
375
|
463
|
Yên Thủy, Mường Vang, Q. Thắng, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Lạc Sơn, Đạo Trù, Đại Đình, Tam Đảo, Vĩnh Yên, Bình Tuyền, Xuân Lãng, Hợp Lý, Sông Lô, Hội Thịnh, Bản nguyên, Phùng Nguyên, Lâm Thao,…
|
|
2
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
1125,8
|
581
|
85
|
|
1791,8
|
3988,7
|
Yên Thủy, Mường Vang, Q. Thắng, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Lạc Sơn, Đạo Trù, Đại Đình, Tam Đảo, Vĩnh Yên, Bình Tuyền, Xuân Lãng, Hợp Lý, Sông Lô, Hội Thịnh, Bản nguyên, Phùng Nguyên, Lâm Thao, Hiền Lương, Hạ Hòa, Đan Thượng, Vĩnh Chân, Hoàng Cương,…
|
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
3679,4
|
1356,9
|
111,3
|
|
5147,6
|
10197,7
|
Các xã
|
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
78,7
|
|
|
|
78,7
|
|
Yên Lập, Thượng Long, Xuân Viên, Minh Hòa, Cự Đồng Thanh Sơn, Võ Miếu,….
|
|
5
|
Chuột
|
461,4
|
73
|
11,6
|
|
546
|
1492,6
|
Các xã
|
|
6
|
Rầy các loại
|
513,8
|
|
|
|
513,8
|
|
Lương, Mường Vang, Q. Thắng, Nhân Nghĩa, Đại Đồng,…
|
|
7
|
Sâu ĐT 2 chấm
|
13
|
|
|
|
13
|
3,5
|
Tề Lỗ, Nguyệt Đức, Tam Hồng, Vĩnh Tường, Thổ Tang, Xuân Lãng, Bình Nguyên…
|
|
8
|
SCLN
|
185
|
|
|
|
185
|
243
|
Xuân Hòa, Xuân Lãng, Phúc Yên.
|
|
I.b
|
Trà mùa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
534,4
|
295,1
|
91,8
|
|
921,3
|
744,3
|
Yên Thủy, Mường Vang, Q. Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Lạc Thủy, Liên Sơn, Kim Bôi, Nật Sơn, Hợp Kim, Mường Động, Văn Miếu, Võ Miếu, Vĩnh Chân, Hòa Bình, Đà Bắc, Cao PhongThanh Ba, Mạn Lạn, Tây Chí Đám, Chân Mộng, Bản nguyên, Phùng Nguyên, Lâm Thao,…
|
|
2
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
678,5
|
299,2
|
32
|
|
1009,7
|
926,6
|
Yên Thủy, Mường Vang, Q. Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Lạc Thủy, Liên Sơn, Kim Bôi, Nật Sơn, Hợp Kim, Mường Động, Văn Miếu, Võ Miếu, Vĩnh Chân, Hòa Bình, Đà Bắc, Cao PhongThanh Ba, Mạn Lạn, Tây Chí Đám, Chân Mộng, Bản nguyên, Phùng Nguyên, Lâm Thao,…
|
|
3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
22
|
3
|
|
|
25
|
17,5
|
Ngọc Sơn
|
|
4
|
Đạo ôn cổ bông
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
Dũng Tiến
|
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
2633,8
|
1292,2
|
102,7
|
|
4028,7
|
3771,3
|
Các xã
|
|
6
|
Bệnh sinh lý
|
253,3
|
7
|
|
|
260,3
|
210
|
Mai Hạ, Mường Bi, Vân Sơn, Toàn Thắng, Mai Châu, Thịnh Minh, Kỳ Sơn, Tân Hòa, Đan Thượng, ….
|
|
7
|
Chuột
|
565,2
|
67,5
|
1,4
|
2
|
634,1
|
202,4
|
Các xã
|
|
8
|
Rầy các loại
|
926,7
|
8
|
|
|
934,7
|
65,5
|
Lạc Lương, Mường Vang, Q. Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Thu cúc, Minh Đài, Tân Sơn, Tân Hòa, Thung Nai, Mường Thàng, Tân Lạc, Bao La,…
|
|
9
|
Ruồi đục nõn
|
5
|
|
|
|
5
|
5
|
Thịnh Minh
|
|
10
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
936,5
|
685
|
|
|
1621,5
|
763
|
Yên Thủy, Mường Vang, Q. Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Tân Lạc, Vân Sơn, Mường Bị, Bao La, Pà Cò, Tân Hòa, Cao Phong…
|
|
11
|
Sâu đục thân
|
4,5
|
|
|
|
4,5
|
|
Rải rác các xã
|
|
II
|
Cây ngô hè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
271,7
|
|
|
|
271,7
|
|
Các xã
|
|
2
|
Chuột
|
5
|
|
|
|
5
|
|
Rải rác các xã
|
|
3
|
Sâu cắn lá ngô
|
38
|
|
|
|
38
|
38
|
Bao la, Tân Lạc, Mường Bi,….
|
|
4
|
Sâu keo mùa thu
|
60
|
|
|
|
60
|
|
Lạc Lương, Đại Đồng, Ngọc Sơn,….
|
|
5
|
Sâu xám
|
15
|
|
|
|
15
|
15
|
Bao La, Tân Lạc, Mường Bi,….
|
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
330,5
|
|
|
|
330,5
|
|
Các xã
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
395,5
|
|
|
|
395,5
|
|
Các xã
|
|
3
|
Rầy xanh
|
279,8
|
|
|
|
279,8
|
|
Các xã
|
|
IV
|
Cây ăn quả có múi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh đốm nâu
|
10
|
|
|
|
10
|
10
|
Xã Cao Dương
|
|
V
|
Cây sắn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khảm vi rút
|
5,5
|
3
|
|
|
8,5
|
|
Đại Đồng, Lạc Sơn
|
|
VI
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ nhảy
|
2
|
|
|
|
2
|
|
Liên Châu, Nguyệt Đức, Vĩnh Thành, Yên Lạc
|
3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa
* Trà mùa sớm (Trỗ bông - chín - thu hoạch).
- Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 375 ha (nhiễm nhẹ 267,5 ha; trung bình 77,5 ha; nặng 30 ha) tại các xã Yên Thủy, Mường Vang, Q. Thắng, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Lạc Sơn, Đạo Trù, Đại Đình, Tam Đảo, Vĩnh Yên, Bình Tuyền, Xuân Lãng, Hợp Lý, Sông Lô, Hội Thịnh, Bản nguyên, Phùng Nguyên, Lâm Thao,…; Diện tích nhiễm CKNT 280,9 (tăng so với CKNT 94,1 ha). Diện tích phòng trừ 463 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 1.791,8 ha (nhiễm nhẹ 1.125,8 ha; trung bình 581 ha; nặng 85 ha) tại các xã Yên Thủy, Mường Vang, Q. Thắng, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Lạc Sơn, Đạo Trù, Đại Đình, Tam Đảo, Vĩnh Yên, Bình Tuyền, Xuân Lãng, Hợp Lý, Sông Lô, Hội Thịnh, Bản nguyên, Phùng Nguyên, Lâm Thao, Hiền Lương, Hạ Hòa, Đan Thượng, Vĩnh Chân, Hoàng Cương,…; Diện tích nhiễm CKNT 23,5 ha (tăng so với CKNT 1.768,3 ha). Diện tích phòng trừ 3.988,7 ha.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 5.147,6 ha (nhiễm nhẹ 3.679,4 ha; trung bình 1.356,9 ha, nặng 111,3 ha) tại các xã, phường; Diện tích nhiễm CKNT 3.150 ha (tăng so với CKNT 1.997,6 ha). Diện tích phòng trừ 10.197,7 ha.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 78,7 ha tại các xã Yên Lập, Thượng Long, Xuân Viên, Minh Hòa, Cự Đồng Thanh Sơn, Võ Miếu,….; Diện tích nhiễm CKNT 47,9 ha (tăng so với CKNT 30,8 ha).
- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 546 ha (nhiễm nhẹ 461,4 ha; trung bình 73 ha; nặng 11,6 ha) tại các xã, phường; Diện tích nhiễm CKNT 263,9 ha (tăng so với CKNT 282,1 ha). Diện tích phòng trừ 1.492,6 ha.
- Rầy (rầy nâu, rầy lưng trắng,…) gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 513,8 ha tại các xã Lương, Mường Vang, Q. Thắng, Nhân Nghĩa, Đại Đồng,…; Diện tích nhiễm CKNT 144,8 ha (tăng so với CKNT 369 ha).
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 185 ha tại các xã Xuân Hòa, Xuân Lãng, Phúc Yên; Diện tích nhiễm CKNT 10 ha (tăng so với CKNT 175 ha). Diện tích phòng trừ 243 ha.
- Sâu đục thân 2 chấm gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 13 ha tại các xã Tề Lỗ, Nguyệt Đức, Tam Hồng, Vĩnh Tường, Thổ Tang, Xuân Lãng, Bình Nguyên…; Diện tích nhiễm CKNT 102 ha (giảm so với CKNT 89 ha). Diện tích phòng trừ 3.5 ha.
* Trà mùa trung (Đẻ nhánh - làm đòng - trỗ bông - ngậm sữa).
- Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 921,3 ha (nhiễm nhẹ 534,4 ha; trung bình 295,1 ha; nặng 91,8 ha) tại các xã Yên Thủy, Mường Vang, Q. Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Lạc Thủy, Liên Sơn, Kim Bôi, Nật Sơn, Hợp Kim, Mường Động, Văn Miếu, Võ Miếu, Vĩnh Chân, Hòa Bình, Đà Bắc, Cao PhongThanh Ba, Mạn Lạn, Tây Chí Đám, Chân Mộng, Bản nguyên, Phùng Nguyên, Lâm Thao,…; Diện tích nhiễm CKNT 667,6 ha (tăng so với CKNT 253,7 ha). Diện tích phòng trừ 744,3 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 1.009,7 ha (nhiễm nhẹ 678,5 ha; trung bình 299,2 ha; nặng 32 ha) tại các xã Yên Thủy, Mường Vang, Q. Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Lạc Thủy, Liên Sơn, Kim Bôi, Nật Sơn, Hợp Kim, Mường Động, Văn Miếu, Võ Miếu, Vĩnh Chân, Hòa Bình, Đà Bắc, Cao PhongThanh Ba, Mạn Lạn, Tây Chí Đám, Chân Mộng, Bản nguyên, Phùng Nguyên, Lâm Thao,…; Diện tích nhiễm CKNT 183,1 ha (tăng so với CKNT 826,6 ha). Diện tích phòng trừ 926,6 ha.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 25 ha (nhiễm nhẹ 22 ha, trung bình 3 ha) tại xã Ngọc Sơn; Diện tích nhiễm CKNT 100 ha (giảm so với CKNT 75 ha). Diện tích phòng trừ 17,5 ha.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 1 ha tại xã Dũng tiến; tăng so với CKNT 1 ha. Diện tích phòng trừ 1 ha.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 4.028,7 ha (nhiễm nhẹ 2.633,8 ha, trung bình 1.292,2 ha, nặng 102,7) tại các xã phường; Diện tích nhiễm CKNT 2.879,2 ha (tăng so với CKNT 1.149,5 ha). Diện tích phòng trừ 3.771,3 ha.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 260,3 ha (nhiễm nhẹ 253,3 ha; trung bình 7 ha) tại các xã Mai Hạ, Mường Bi, Vân Sơn, Toàn Thắng, Mai Châu, Thịnh Minh, Kỳ Sơn, Tân Hòa, Đan Thượng, ….; Diện tích nhiễm CKNT 429,4 ha (giảm so với CKNT 169,1 ha). Diện tích phòng trừ 210 ha.
- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cụ bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 634,1 ha (nhiễm nhẹ 565,2 ha, trung bình 67,5 ha, nặng 1,4 ha, mất trắng 2 ha) tại các xã, phường; Diện tích nhiễm CKNT 467,6 ha (tăng so với CKNT 166,5 ha). Diện tích phòng trừ 202,4 ha.
- Rầy (rầy nâu, rầy lưng trắng,…) gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 934,7 ha (nhiễm nhẹ 926,7 ha, trung bình 8 ha) tại các xã Lạc Lương, Mường Vang, Q. Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Thu cúc, Minh Đài, Tân Sơn, Tân Hòa, Thung Nai, Mường Thàng, Tân Lạc, Bao La,…; Diện tích nhiễm CKNT 501,4 ha (tăng so với CKNT 433,3 ha). Diện tích phòng 65,5 ha.
- Ruồi đục nõn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 5 ha tại xã Thịnh Minh; tăng so với CKNT 5 ha. Diện tích phòng trừ 5 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 1.621,5 ha (nhiễm nhẹ 936,5 ha; trung bình 685 ha) tại các xã Yên Thủy, Mường Vang, Q. Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, Nhân Nghĩa, Đại Đồng, Tân Lạc, Vân Sơn, Mường Bị, Bao La, Pà Cò, Tân Hòa, Cao Phong…; Diện tích nhiễm CKNT 32,3 ha (tăng so với CKNT 1.589,2 ha). Diện tích phòng trừ 763 ha.
- Sâu đục thân gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 4,5 ha tại các xã Thịnh Minh, Kỳ Sơn, Tân Hòa, Hòa Bình; Diện tích nhiễm CKNT 9 ha (giảm so với CKNT 4,5 ha).
- Ngoài ra: ruồi đục nõn, bọ trĩ, bọ xít đen, …. gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.
3.2. Cây ngô (9 lá - xoáy nõn - trỗ cờ - làm hạt – thu hoạch)
- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 60 ha tại các xã Lạc Lương, Đại Đồng, Ngọc Sơn,….; Diện tích nhiễm CKNT 10,5 ha (tăng so với CKNT 49,5 ha). Diện tích phòng trừ 20 ha.
- Sâu xám gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 15 ha tại xã Bao La, Tân Lạc, Mường Bi,….; Diện tích nhiễm CKNT 2 ha (tăng so với CKNT 13 ha). Diện tích phòng trừ 15 ha.
- Sâu cắn lá ngô gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 38 ha tại các xã Bao la, Tân Lạc, Mường Bi,….; Diện tích nhiễm CKNT 5 ha (tăng so với CKNT 33 ha). Diện tích phòng trừ 38 ha.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 271,7 ha rải rác tại các xã; Diện tích nhiễm CKNT 379,3 ha (giảm so với CKNT 107,6 ha).
- Chuột gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 5 ha rải rác tại các xã; Diện tích nhiễm CKNT 8,1 ha (giảm so với CKNT 3,1 ha).
- Ngoài ra: rệp cờ, sâu đục thân đục bắp,... gây hại nhẹ rải rác, tỷ lệ hại thấp
3.3. Cây rau (cây con- phát triển thân lá – thu hoạch)
* Rau họ bầu bí: Bệnh thán thư, bọ trĩ, rệp,.... gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.
* Rau họ thập tự:
- Bọ nhảy gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 2 ha tại các xã Liên Châu, Nguyệt Đức, Vĩnh Thành, Yên Lạc; tăng so với CKNT 2 ha.
- Sâu xanh bướm trắng, sâu tơ, bọ nhảy, sâu khoang,... gây hại nhẹ.
3.4. Cây chè (phát triển búp- thu hoạch)
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 330,5 ha tại các xã; Diện tích nhiễm CKNT 775,9 ha (giảm so với CKNT 445,4 ha). Diện tích phòng trừ 15 ha.
- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 279,8 ha tại các xã; Diện tích nhiễm CKNT 241 ha (tăng so với CKNT 38,8 ha).
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 395,5 ha; Diện tích nhiễm CKNT 983,6 ha (giảm so với CKNT 588,1 ha).
3.5. Cây sắn (phát triển thân lá - phát triển củ).
- Bệnh khảm lá Virut gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 8,5 ha (nhiễm nhẹ 5,5 ha; trung bình 3 ha) tại xã Đại Đồng, Lạc Sơn; Diện tích nhiễm CKNT 77 ha (giảm so với CKNT 68,5 ha).
3.6. Cây ăn quả có múi
- Bệnh đốm nâu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 10 ha tại xã Cao Dương; tăng so với CKNT 10 ha. Diện tích phòng trừ 10 ha
- Ngoài ra: Bệnh vàng lá thối rễ, nhện nhỏ, bệnh loét, bệnh ghẻ (sẹo), bệnh chảy gôm, sâu đục thân, đục cành, rệp sáp, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả,... gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.
3.7. Cây mía: Sâu đục thân, rệp sơ bông trắng, rệp sáp, chuột, bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ, mật độ, tỷ lệ hại thấp.
3.8. Cây nhãn, vải: Bệnh thán thư, bọ xít nâu, nhện lông nhung, sâu đục cành, sâu đục gân lá, sâu ăn lá, rệp sáp, rệp muội gây hại rải rác.
3.9. Cây lâm nghiệp: bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác, mối hại gốc trên cây keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG 9
1. Trên trà lúa mùa trung:
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Những ngày tới tiếp tục nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan trên những cánh đồng đã nhiễm, nhất là trên các diện tích lúa chưa trỗ, giống mẫn cảm (Thụy Hương, Ngọc Hương, Thiên ưu 8, TBR97, Hà Phát 3, TBR 225, khang dân 18, ...).
- Rầy (rầy nâu, rầy lưng trắng, ...) tiếp tục tích lũy gia tăng mật độ. Mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây cháy ổ, cháy chòm. Các xã giáp tỉnh Sơn La, Thanh Hóa có diện tích lúa trỗ muộn cần lưu ý rầy di trú gây hại về cuối vụ.
- Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành sâu đục thân hai chấm tiếp tục ra, di chuyển và tập trung đẻ trứng trên những diện tích lúa Mùa trỗ muộn, mức độ hại trung bình, cục bộ ruộng hại nặng, có thể gây bông bạc trên 70% hoặc mất trắng hoàn toàn nếu không được phòng trừ kịp thời.
- Ngoài ra: Chuột, bọ xít dài, Sâu đục thân, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, ... .
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại từ nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá,... hại rải rác trên ngô đông.
3. Trên cây rau:
- Cây rau họ bầu bí: Bệnh sương mai, rệp, bệnh phấn trắng, bệnh thán thư,... gây hại nhẹ.
- Cây rau họ thập tự: Sâu xanh bướm trắng, bọ nhảy, sâu tơ, sâu khoang, bệnh thối nhũn vi khuẩn,... gây hại nhẹ.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ, bệnh đốm nâu, đốm xám, chết loang hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả có múi: Ruồi đục quả gây hại nhẹ, rệp các loại, nhện nhỏ, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sẹo, ....gây hại nhẹ rải rác trên các vùng trồng cây có múi.
6. Trên cây mía: Sâu đục thân, rệp bông trắng, rệp sáp, chuột, bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ.
7. Cây nhãn, vải: Bệnh thán thư, bọ xít nâu, nhện lông nhung, sâu đục cành, sâu đục gân lá, sâu ăn lá, rệp sáp, rệp muội gây hại rải rác.
8. Trên cây lâm nghiệp: bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, ...gây hại nhẹ rải rác trên cây keo. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. ĐỀ NGHỊ VÀ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
1. Đề nghị UBND các xã, phường tiếp tục chỉ đạo Phòng Kinh tế/ Phòng kinh tế, Hạ tầng và đô thị; Trung tâm dịch vụ sự nghiệp công; Các Hợp tác xã DVNN; Các ông, bà Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, thôn, bản:
- Đối với những diện tích lúa chín đề nghị các xã, phường tuyên truyền nhân dân thu hoạch nhanh gọn trà Mùa sớm theo phương châm "Xanh nhà hơn già đồng" để giải phóng đất và gieo trồng cây vụ Đông ưu ấm.
- Đối với các diện tích lúa mới trỗ và diện tích lúa trỗ muộn vẫn có nguy cơ bị thiệt hại do sâu bệnh gây ra đề nghị UBND các xã tiếp quan tâm chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh cuối vụ để đảm bảo an toàn cho sản xuất.
2. Trạm Trồng trọt & BVTV tăng cường phối hợp chặt chẽ với đơn vị chuyên môn cấp xã tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn nhân dân thực hiện:
- Tập trung thu hoạch lúa mùa, cây rau, màu đã đến thời kỳ thu hoạch, giải phóng đất để triển khai cây vụ Đông theo kế hoạch. Đối với diện tích lúa mùa, cây rau, màu chưa đến thời kỳ thu hoạch tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến thời tiết; thường xuyên thăm đồng, kiểm tra, theo dõi phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh hại để chủ động có biện pháp phòng chống kịp thời. Hướng dẫn chăm sóc bón phân cho cây rau màu cân đối giữa các yếu tố dinh dưỡng.
- Tích cực chăm sóc cây ăn quả có múi theo quy trình kỹ thuật (bón bổ sung phân kali, hoặc phân NPK có hàm lượng kali cao để tăng độ ngọt của quả), lưu ý phòng trừ các đối tượng ruồi đục quả, rệp,...
- Thực hiện tốt các biện pháp IPM, ICM, VietGAP; thu hoạch sản phẩm rau màu đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc BVTV lần cuối theo hướng dẫn của nhà sản xuất trên bao bì.
- Thực hiện thường xuyên các biện pháp thủ công, mồi bẫy để diệt trưởng thành, ổ trứng. Ưu tiên sử dụng các loại phân bón hữu cơ, thuốc BVTV sinh học, thảo mộc để chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại rau, màu khi sâu, bệnh đến ngưỡng phòng trừ. Có thể sử dụng bẫy bám dính màu vàng diệt bọ phấn, bọ trĩ trên ruộng rau màu; dùng bả chua ngọt diệt trưởng thành sâu khoang, sâu xám, sâu ăn lá trên cây rau màu nhằm hạn chế sâu bệnh phát sinh gây hại cây trồng.
3. Quản lý việc buôn bán thuốc BVTV trên địa bàn, thực hiện kiểm dịch thực vật trên các giống cây trồng nhập nội theo đúng quy định. Ngăn chặn, xử lý không để tình trạng buôn bán thuốc BVTV giả, kém chất lượng, ngoài danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam trên địa bàn.
Trên đây là Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/8-15/9/2025, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Phú Thọ trân trọng thông báo./.