Chủ Nhật, 28/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 14 Trạm Lâm Thao (Số 14/2019). Lâm Thao.

Tuần 14. Tháng 4/2019. Ngày 03/04/2019
Từ ngày: 01/04/2019. Đến ngày: 07/04/2019

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 17- 220 C. Trong tuần trời lạnh âm u, có mưa rào và giông.  Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân trung: Diện tích: 2500 ha: GĐST: Đòng già- trỗ bông.

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 750 ha:  GĐST: Đứng cái

- Rau họ thập tự: Diện tích 30ha: GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Xuân Trung

Bệnh khô vằn

2.3

42

C1,3,5

Bệnh đạo ôn

0,4

5,5

C1,2

Chuột

      0,03

1.2

 

Rầy các loại

91

640

T3,4,5,TT

Trứng rầy

3,5

80

 

Lúa xuân Muộn

Khô Vằn

2,1

12

C1

Bệnh đạo ôn

0,1

1,8

C1

Chuột

0,22

1,5

 

Rau cải

Bệnh sương mai

1,05

5,0

C1

Rệp

0,75

8.0

 

Sâu tơ

3,3

15

T3

Sâu xanh

1.75

5,0

T2,3


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung

96

65

23

8

 

 

 

 

 

2.4

42

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn

53

45

8

 

 

 

 

 

 

0.39

5.5

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

162

 

18

25

65

54

 

 

 

91

640

 

 

 

 

 

 

 

Lúa muộn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

 

55

43

8

 

 

 

 

 

 

1.5

5.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 1  đến 7  tháng 4  năm 2019)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

Lúa trung

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

2.3

42

201.6

nhẹ:140.5

TB: 44,6

 

 

 

61,1

Cao Xá, Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ, Tiên Kiên,...

2

Bệnh đạo ôn lá

0.39

5.5

12,7

12,7

 

 

 

12,7

Bản nguyên, Vĩnh Lại, Cao xá

1

Khô vằn

Lúa muộn

2,0

12

41,6

41,6

 

 

 

 

Kinh Kệ,Sơn Dương

1

Bệnh sương mai

Rau

1,0

5,0

1,87

1,87

 

 

 

 

Tứ xã, Cao xá, TT Lâm Thao

2

Sâu tơ

 

3,3

15

1,87

1,87

 

 

 

 

3

Sâu xanh

 

1,07

5,0

3,0

3,0

 

 

 

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân trung:

- Bệnh đạo ôn: Do điều kiện thời tiết mưa ẩm kéo dài bệnh đọa ôn phát sinh và gây hại trên các giống lúa Nếp, J02, TBR225: Tỷ lệ hại 0,5-2,5%, cao 3-5,5%,

- Rầy các loại: gây hại nhẹ chủ yếu trên giống J02, nếp mật độ phổ biến  TB 80-240 con/m2, cao 320-540 con/m2 cục bộ 600- 800 con/m2( Vĩnh Lại,Cao xá, Bản nguyên, Tiên Kiên). Phát dục chủ yếu rầy tuổi 3,4.TT

- Bệnh khô vằn  phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ - trung bình,  cục bộ hại nặng  trên một số diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

 - Chuột hiện tại đã giảm so với kỳ trước, mức độ gây hại nhẹ. Chỉ còn một số diện tích chuột hại cục bộ ở những ruộng trang trại, ven nghĩa trang, gò đồi,... Tỷ lệ hại cục bộ 3-5%, tổng diện tích hại nhẹ là 5ha.

-  Bệnh bạc lá và đốm sọc vi khuẩn phát sinh một số ổ trên giống TBR225. Tỷ lệ  0,5-2%lh( Tiên Kiên, Bản Nguyên, Sơn Dương)

Ngoài ra: bướm  sâu đục thân 2 chấm, Bướm cuốn lá nhỏ ra và đẻ trứng rải rác trên một số diện tích lúa trỗ sớm.

* Trên lúa xuân muộn:

- Chuột gây hại nhẹ trên một số diện tích ven kênh mương, đường lớn, ruộng cạnh nghĩa trang, ven gò đồi,...

- Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn phát sinh và gây hại nhẹ,

* Trên Rau họ thập tự:

- Sâu xanh, sâu tơ gây hại nhẹ; Bệnh sương mai, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ, rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa:

- Phun thuốc đặc hiệu phòng trừ bệnh khô vằn gây hại khi tỷ lệ bệnh hại >20% dảnh.

- Phun phòng đạo ôn cổ bông trên những diện tích đã bị nhiễm đạo ôn lá khi lúa đang trổ thấp thoi bằng các loại thuốc phòng trừ đạo ôn có trong danh mục thuốc BVTV.

- Phun phòng trừ ngay các ổ bạc lá và đốm sọc vi khuẩn tránh lây lan trên diện rộng khi gặp điều kiện thồi tiết thuận lợi.

- Tiếp tục diệt chuột bằng nhiều biện pháp tổng hợp. 

* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ sâu bệnh khi chỉ số sâu bệnh vượt ngưỡng, bằng các loại thuốc thảo mộc, sinh học. Chú ý thời gian cách ly theo quy định.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Trên lúa:

- Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao, bệnh đạo ôn tiếp tục phát triển và gây hại trên lá và trên cổ bông, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.

- Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt bón nhiều phân đạm.

- Bệnh bạc lá và đốm sọc vi khuẩn tiếp tục lây lan và gây hại mức dộ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sau những trận mưa rào và giông.

- Rầy các loại tích lũy mật độ và gây hại nhẹ, Chuột gây hại cục bộ, mức độ nhẹ, rải rác

Ngoài ra: Sâu đục thân gây bông bạc rải rác trên một diện tích lúa trỗ sớm.

* Trên Rau: Sâu xanh, sâu tơ, bệnh sương mai gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Bệnh thối nhũn gây hại rải rác.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 2  tháng 4  năm 2019

Trạm trưởng

 

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền