I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG
THÁNG 7/2020:
1. Trên lúa sớm:
- Chuột: Diện tích bị hại 36 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 112
ha.
- Bệnh
sinh lý: Diện tích bị hại 54 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 94 ha.
- Ngoài
ra, sâu cuốn lá, rầy các loại bệnh khô vằn phát sinh gây hại rải rác.
2. Trên lúa trung:
- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 69 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với
CKNT 17 ha.
- Ngoài
ra, rầy các loại, sâu cuốn lá, bệnh khô vằn, ốc bươu vàng phát sinh gây hại rải
rác.
3. Trên ngô hè thu:
- Sâu
keo mùa thu: Diện tích nhiễm 23 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).
- Ngoài
ra sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác.
4. Trên cây chè:
- Bọ
cánh tơ: Diện tích nhiễm 175 ha (Nhiễm nhẹ 125 ha, trung bình 50 ha); tăng so
với CKNT 23 ha. Diện tích đã phòng trừ 50 ha.
- Bọ
xít muỗi: Diện tích nhiễm 135,5 ha (Nhiễm
nhẹ 125ha, trung bình 10,5 ha); giảm so với CKNT 34,5 ha. Diện tích đã phòng
trừ 10,5 ha.
- Rầy
xanh: Diện tích nhiễm 185,5 ha (Nhiễm nhẹ 175 ha, trung bình 10,5 ha); tăng so
với CKNT 10,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 10,5 ha.
- Nhện đỏ: Diện
tích nhiễm 20,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 20,9 ha.
5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, sâu vẽ
bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 8/2020:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 6
gây hại từ đầu tháng 8 trở đi, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng trên các trà lúa, có thể gây trắng lá đòng nếu không phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện có nắng mưa xen kẽ bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, trên
tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, nhất là trên diện
tích lúa đang làm đòng. Tất cả các xã, thị trấn lưu ý.
- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ,
đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần đồi gò, khu chợ, dân cư,
khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ
voi,.... .
Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các
loại, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.
2. Trên cây ngô: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn,
bệnh đốm lá, chuột, sâu keo mùa thu hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác
4. Trên cây ăn
quả: Nhện đỏ, sâu
đục cành, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh
khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Thời điểm phòng trừ tốt nhất đối với trà Mùa sớm từ 1 - 5/8 và trà Mùa trung từ 6 - 11/8. Cần phân loại đồng ruộng để chỉ đạo phòng trừ có hiệu quả. Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50
con/m2 (giai đoạn đẻ nhánh) hoặc trên 20 con/m2 (giai
đoạn đứng cái - trỗ) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ
thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner
150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC,
Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ:
Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập
trung lần 2 đối với các diện tích lúa giai đoạn đứng cái - làm đòng.
2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại
trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, Ví
dụ thuốc: Sokupi 0.36SL, Nimbus 1.8EC, Butyl 10WP, Proclaim® 1.9 EC, Eska 250EC, Emaben 2.0EC, Dylan 2EC,
Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Hello 250WP, Exin 2.0 SC, Tiptof 16SG, Newlitoc
36EC/50EC, Kuraba 3.6EC, Altivi 0.3EC, … .
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp
hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh
tơ trên chè, Ví dụ thuốc: Radiant 60SC, Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec
36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sudoku 22EC, TC-Năm sao
20EC/35EC, Sieufatoc 36 EC/50EC, Sokupi 0.36SL, Nixatop
3.0 CS, …
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp
hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ:
Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC,
Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
4. Trên cây bưởi: Xử
lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh
loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...
5. Trên cây lâm nghiệp: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
Lưu
ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì,
chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom
vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND huyện;
- CT, PCT UBND huyện;
- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;
- CVP, PCVP HĐND&UBND huyện;
- Phòng NN&PTNT; Trạm Khuyến nông;
- Đài
TT – TH; UBND các xã, TT;
- Lưu;
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Nam Giang
|