CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TÂN SƠN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 41 /BC - TT&BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 05 tháng 10 đến ngày 11 tháng 10 năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28 - 300C. Cao nhất: 320C. Thấp
nhất: 260C
Độ ẩm trung bình: 75 -80%. Cao nhất: 90%. Thấp nhất: 70%
Lượng mưa tổng số: Đầu tuần ban ngày thời tiết không
mưa, nắng nhẹ, chiều và tối có mưa vài nơi, …
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ
(nếu có): ……………………………………………
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
|
0
|
|
Chính vụ
|
Thu hoạch
|
2394.4
|
|
Muộn
|
|
|
|
Tổng:
|
2394.4
|
|
Tổng
các vụ:
|
|
|
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
Thu hoạch
|
349.6
|
- Cây công nghiệp:
|
|
|
+ Chè
|
Phát triển búp - Thu hái
|
1614
|
- Cây lâm nghiệp:
|
|
|
+ Cây bồ đề
|
Phát triển thân
lá
|
3.532
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Không có
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy:...................
(bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực
vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu
phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa
bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Lúa, ngô: Thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Cây lúa: Thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cây chè: Phát triển búp
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1.0
|
4.0
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
2.1
|
8.0
|
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
2.3
|
8.0
|
|
|
|
III
|
Cây ngô: Thu hoạch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cây bồ đề:
Phát triển thân lá
|
1
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
RR
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây Lúa: Thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cây chè:
Phát triển búp
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
322.8
|
|
|
|
322.8
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
201.4
|
|
|
|
201.4
|
|
|
III
|
Cây ngô: Thu
hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cây bồ đề:
Phát triển thân lá
|
1
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG
KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM …………………
(Đến ngày …. tháng …… năm 2020)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang
gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch;
Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công,
tiêu hủy,...
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Lúa mùa trung: Thu
hoạch.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ, bọ cánh tơ, nhện
đỏ gây hại rải rác.
- Ngô: Thu hoạch.
- Bồ đề: Sâu xanh gây hại nhẹ rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN
PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên ngô đông: Sâu xám hại nhẹ trên những diện tích mới trồng.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ, ... gây hại nhẹ - trung bình. Bệnh
đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
- Trên cây lâm nghiệp: Sâu
xanh hại bồ đề gây hại nhẹ rải rác, cục bộ hại trung bình.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên cây chè: Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng
trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại
thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus
thuringiensis, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ
ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc
có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc
nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng
trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại
thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các
thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,
Emamectin benzoate,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 30%; sử
dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè.
Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin,...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp: Thực hiện tốt văn bản
số 704/UBND-NN ngày 14/7/2020 về việc Tăng cường kiểm tra và phòng trừ sâu bệnh
hại cây lâm nghiệp.
+ Tổ chức các đội
phun tập trung, sử dụng máy động cơ phun dạng bột, dạng nước phun bao vây các
khu rừng xung quanh các khu đã bị hại.
+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi: Sử dụng
những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng
bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Vifast
10SC, ... .
+ Với những diện tích rừng có địa hình cao,
không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxin ví
dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột
nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Ngoài ra: Cần chú ý
theo dõi diễn biến của bệnh khô cành, bệnh chết héo hại keo để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
- Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|