Thứ Bảy, 20/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 07 (Số 07/2021). Phù Ninh.

Tuần 7. Tháng 2/2021. Ngày 16/02/2021
Từ ngày: 15/02/2021. Đến ngày: 21/02/2021

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 15 tháng 02 đến ngày 21 tháng 02 năm 2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình:. 220C. Cao nhất: 270C. Thấp nhất: 150C

Độ ẩm trung bình:..................... Cao nhất:.................... Thấp nhất:...........................

Lượng mưa tổng số:....................................................................................................

Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Trong kỳ trời lạnh, đêm và sáng có sương, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Chiêm xuân

Xuân muộn trà1

Hồi xanh – đẻ nhánh

1200

 

Xuân muộn trà 2

Mới cấy - hồi xanh

1104

 

Tổng:

 

 

   b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

Ngô

Mới gieo – 2 lá

600

    3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa phương.

- Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được tương đối mức độ thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.

Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.

 

 

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

Đêm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

 

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 1: Hồi xanh – đẻ nhánh

0.20

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

0.24

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa muộn trà 2: Mới cấy – hồi xanh

0.60

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

0.247

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

Ngô: Mới gieo – 2 lá

0.07

0.40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- SL: Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số mẫu bị ký sinh của từng pha.

- Số lượng mẫu cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng pha; số lượng mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung bình số trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Lúa muộn trà 1

1

Bệnh sinh lý

1.0-2.0

2.00

 

 

Cả huyện

2

Ốc bươu vàng

0.5-1.0

2.00

 

 

Cả huyện

II

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý

1.0-2.0

4.00

 

 

Cả huyện

2

Ốc bươu vàng

0.5-0.8

2.00

 

 

Cả huyện

III

Ngô

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

0.1-0.3

0.40

 

 

Cả huyện

Ghi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

       2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Lúa muộn trà 1: Hồi xanh – đẻ nhánh

1

Ốc bươu vàng

55.39

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Lúa muộn trà 2: Mới cấy – hồi xanh

1

Ốc bươu vàng

26.08

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

- Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM (tên SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)

TT

Xã/huyện/tỉnh

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...

 

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:

- Lúa muộn trà 1: OBV gây hại nhẹ, cục bộ ruộng hại trung bình. Bệnh đạo ôn lá, bệnh sinh lý, OBV, ruồi đục nõn, bọ trĩ gây hại rải rác.

- Lúa muộn trà 2: OBV gây hại nhẹ, cục bộ ruộng hại trung bình. Bệnh sinh lý gây hại rải rác.

- Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ. Sâu xám gây hại rải rác.

VI.  DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1.      Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

- Lúa muộn trà 1: OBV gây hại nhẹ, Cục bộ hại trung bình. Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

   - Lúa muộn trà 2: OBV gây hại nhẹ; Cục bộ hại trung bình. Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

                                    - Ngô: Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại nhẹ.

       2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới:

          - Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại. Tiếp tục diệt chuột bằng biện pháp tổng hợp.

                                                                                                - Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

Nơi nhận:

- Phòng BVTV;

- Lưu.

 

 

 

TRƯỞNG TRẠM

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 06 - 2/2021 Phù Ninh 08/02/2021 14/02/2021
Thông báo sâu bệnh tháng 1, dự báo tình hình sâu bệnh tháng 2 - 2/2022 Phù Ninh
Thông báo sâu bệnh kỳ 05 - 2/2021 Phù Ninh 01/02/2021 07/02/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 04 - 1/2021 Phù Ninh 25/01/2021 31/01/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 03 - 1/2021 Phù Ninh 18/01/2021 24/01/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 02 - 1/2021 Phù Ninh 11/01/2021 17/01/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 01 - 1/2021 Phù Ninh 04/01/2021 10/01/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 51 - 12/2020 Phù Ninh 14/12/2020 20/12/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2020 Phù Ninh 07/12/2020 13/12/2020
Thông báo THSB tháng 11. Dự báo THSB tháng 12.2020 - 12/2020 Phù Ninh 01/12/2020 31/12/2020