Chủ Nhật, 19/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 10 (Số 10/2021). Việt Trì.

Tuần 10. Tháng 3/2021. Ngày 09/03/2021
Từ ngày: 08/03/2021. Đến ngày: 14/03/2021

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 8/3/2021 đến ngày 14/3/2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 230C; cao 280C, thấp 180C

Độ ẩm trung bình: 75%, Cao: 80%, Thấp: 70%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ, đêm nhiều sương có lúc có mưa phùn, trời rét nhẹ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Ngô: Diện tích 75 ha: 46

Lúa xuân muộn trà 1 diện tích 576 ha: Đẻ nhánh rộ.

Xuân muộn trà 2 diện tích 636: Đẻ nhánh rộ.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa muộn trà 1

576

Bệnh đạo ôn lá

0.257

2.20

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Bọ trĩ

12.00

200.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuột

0.40

4.80

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

0.11

2.80

0

 

 

 

 

 

 

Lúa muộn trà 2

636

Bệnh đạo ôn lá

0.063

0.80

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Bọ trĩ

17.333

200.00

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuột

0.317

4.40

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

0.127

3.30

0

 

 

 

 

 

 

Ngô

75

Sâu keo mùa Thu

0.133

1.00

0

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa muộn trà 1 (Đẻ nhánh rộ)

Bệnh đạo ôn lá

0,2

2,2

 

Bọ trĩ

12

200

 

Chuột

0,4

4,8

 

Ruồi đục nõn

0,1

2,8

 

Lúa muộn trà 2 (Đẻ nhánh rộ)

Bệnh đạo ôn lá

0,06

0,8

 

Bọ trĩ

17,3

200

 

Chuột

0,3

4,4

 

Ruồi đục nõn

0,1

3,3

 

Ngô (4-6 lá)

Sâu keo mùa Thu

0,1

1

 


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn trà 1

Đẻ nhánh rộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

2,2

 

 

 

 

 

 

Bọ trĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

200

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

4,8

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

2,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

Lúa muộn trà 2

Đẻ nhánh rộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,06

0,8

 

 

 

 

 

 

Bọ trĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17,3

200

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

4,4

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

3,3

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

Ngô

4-6 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

1

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VI, NHẬN XÉT

- Trên lúa xuân: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, cuốn lá nhỏ hại nhẹ rải rác; Bệnh đạo ôn lá hại nhẹ rải rác; Chuột hại cục bộ.

- Trên ngô: Sâu xanh mùa thu, sâu xám hại nhẹ rải rác.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

-  Trên lúa xuân: bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá, hại nhẹ rải rác, bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

-         Trên cây ngô: Sâu xanh mùa thu, sâu xám hại nhẹ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

a. Trên lúa

- Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Diệt chuột: Tổ chức diệt chuột tập trung từ giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ trở đi. Diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, ....hoặc diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB,....).

 b. Trên ngô:

  - Chỉ đạo áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong canh tác ngô để phòng, chống sâu keo mùa thu: Làm sạch cỏ, tàn dư cây trồng trước khi gieo; làm đất kỹ, ngâm nước hoặc luân canh ngô với lúa, xen canh với lạc; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK9955S, DK6919S,...).

- Phòng trừ sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương