CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 45/TB
- TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 09
tháng 11 năm 2021
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 08/11/2021 đến ngày 14/11/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI
TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 20 - 240C. Cao: 260C.
Thấp: 180C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 80%, Cao: 85%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần nhiệt
độ giảm, không khí lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; GĐST: Phát triển búp; Giống: PH1, LDP1, ...
- Ngô đông: 6 - 8 lá
- Trên bồ đề: GĐST: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Chè: GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
2.1
|
4.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.5
|
4.0
|
|
Rầy xanh
|
1.9
|
4.0
|
|
|
|
|
|
Ngô: GĐST: 6- 8 lá
|
Sâu keo mùa thu
|
0.4
|
1.6
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
4.0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: 6 - 8 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.4
|
1.6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 08/11/2021 đến ngày 14/11/2021)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ-
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp.
|
2
- 3
|
4.0
|
|
|
|
|
-121.3
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1
- 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-322.8
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
1
- 2
|
4.0
|
|
|
|
|
-121.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô;
GĐST: 6 - 8 lá
|
0.3
– 0.5
|
1.6
|
|
|
|
|
-4.4
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình
hình dịch hại:
- Ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác.
- Trên chè:
+ Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ
gây hại nhẹ.
+ Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thán
thư gây hại nhẹ.
- Trên cây lâm
nghiệp: Sâu xanh bồ đề gây hại rải rác trên các
cánh rừng.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại
thời gian tới
:
- Trên ngô: Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá gây
hại nhẹ.
- Trên chè:
+
Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh,...: Gây hại nhẹ.
+
Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thán thư: Gây hại nhẹ.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp
tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong hại cây
mỡ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Trên cây ngô đông: Phòng chống sâu keo mùa
thu bằng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp, như: Làm sạch cỏ dại để hạn chế
nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng, sử dụng bẫy bả sinh học, ngắt tiêu diệt ổ
trứng, bắt giết trưởng thành... Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất (Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như
thuốc: Emaben 2.0EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG,
Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC...., pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Trên cây chè: Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại. Chú ý một số đối tượng sâu bệnh hại: Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ, ...
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có
thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda
gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC,...
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có
thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví
dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể
sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Redmite
300SC, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sokupi 0.36 SL, Etoman
20SC,…
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ
đề, mỡ, keo,....
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử
dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|