Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 48 (Số 48/2021). Phù Ninh.

Tuần 48. Tháng 11/2021. Ngày 30/11/2021
Từ ngày: 29/11/2021. Đến ngày: 05/12/2021

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 29/11 đến ngày 05/12/2021)

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 280C....Cao: 340C.....Thấp: 240C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ, trời nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

 - Cây ngô: Diện tích: 747 ha. Giống: LVN99, LVN61, DK6818, CP511, ngô nếp..GĐST: Trỗ cờ - phun râu- làm hạt.

- Cây rau: Diện tích: 280 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: Cây con – phát triển thân lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

 

 

 

 

 

 

 

SĐT 2 chấm

 

 

 

 

 

 

 

SĐT cú mèo

 

 

 

 

 

 

 

SĐT 5 vạch đầu nâu

 

 

 

 

 

 

 

SCLN

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Ngô

Bệnh khô vằn

1.57

12.00

 

Bệnh đốm lá lớn

0.27

8.00

 

Chuột

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

0.99

6.60

 

Cây rau

Bệnh sương mai

0.17

5.00

 

Bọ nhảy

0.87

8.00

 

Sâu xanh

0.13

2.00

 

 

 


 

IV, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

 

9

 

Bệnh khô vằn

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.57

12.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá lớn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.27

8.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.99

6.60

 

 

 

 

 

 

Bệnh sương mai

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.17

5.00

 

 

 

 

 

 

Bọ nhảy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.87

8.00

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.13

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                                                

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô

1.57

12.00

36.26

36.26

 

 

-16.36

 

Cả Huyện

2

Bệnh đốm lá lớn

0.27

8.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

3

Sâu đục thân, bắp

0.99

6.60

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

1

Bệnh sương mai

Cây rau

0.17

5.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

2

Bọ nhảy

0.87

8.00

 

 

 

 

 

 

Cả Huyện

3

Sâu xanh

 

0.13

2.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,


VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

          - Ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đốm lá lớn, chuột; Sâu đục thân, đục bắp gây hại rải rác.

          - Cây rau: Bệnh sương mai, bọ nhảy, sâu xanh gây hại rải rác.

        * Dự kiến thời gian tới

           * Trên Ngô đông: Bệnh khô vằn, sâu đục bắp, bệnh sinh lý hại nhẹ. Chuột hại  gây hại nhẹ, cục bộ gây hại trung bình.

 * Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp xử lý

- Sâu keo mùa thu:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.

Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/

 

 

 

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

 

Nguyễn Thế Cường

 

 

Ngày 30 tháng 11 năm 2021

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 47 - 11/2021 Phù Ninh 22/11/2021 28/11/2021
Kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 46 - 11/2021 Phù Ninh 15/11/2021 21/11/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 45 - 11/2021 Phù Ninh 08/11/2021 14/11/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 44 - 11/2021 Phù Ninh 01/11/2021 07/11/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 43 - 10/2021 Phù Ninh 25/10/2021 31/10/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 42 - 10/2021 Phù Ninh 18/10/2021 24/10/2021
Thông báo sâu bẹnh kỳ 41 - 10/2021 Phù Ninh 11/10/2021 17/10/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 40 - 10/2021 Phù Ninh 04/10/2021 10/10/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 39 - 9/2021 Phù Ninh 27/09/2021 03/10/2021
Thông báo sâu bệnh kỳ 38 - 9/2021 Phù Ninh 20/09/2021 26/09/2021