Thứ Bảy, 18/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 7 (Số 7/2022). Việt Trì.

Tuần 7. Tháng 2/2022. Ngày 16/02/2022
Từ ngày: 14/02/2022. Đến ngày: 20/03/2022

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14/01/2022 đến ngày 20/02/2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 160C; cao 190C, thấp 130C

Độ ẩm trung bình: 75%, Cao: 80%, Thấp: 70%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, có mưa nhỏ, đêm nhiều sương, trời rét đậm, Cây trồng sinh trưởng, phát triển chậm.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Rau: Diện tích: 50 ha.GĐST: Mới trồng - Phát triển thân lá, thu hoạch.

Lúa xuân sớm: 115 ha: Đẻ nhánh.

Lúa xuân muộn trà 1: 1.110 ha: hồi xanh – đẻ nhánh

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

 

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Lúa sớm (Đẻ nhánh)

Bệnh sinh lý

0,6

10

 

Lúa muộn trà 1(hồi xanh- đẻ nhánh)

Bệnh sinh lý (vàng lá)

0,5

5

 

Chuột

0,05

1,7

 

Rau (Phát triển thân lá – thu hoạch)

Bệnh sương mai

0,1

3,3

 

Bệnh thối nhũn VK

0,4

5

 

Bọ nhảy

0,6

15

 

Rệp

0,8

10

 

Sâu xanh

0,6

5

 


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa sớm

(Đẻ nhánh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

10

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý (vàng lá)

Lúa muộn trà 1

(Hồi xanh – đẻ nhánh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

5

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,05

1,7

 

 

 

 

 

 

Bệnh sương mai

Rau

(Phát triển thân lá – thu hoạch)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,1

3,3

 

 

 

 

 

 

Bệnh thối nhũn VK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

5

 

 

 

 

 

 

Bọ nhảy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

15

 

 

 

 

 

 

Rệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,8

10

 

 

 

 

 

 

Sâu xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh thối nhũn VK

Rau cải (Mới trồng – PTTL, thu hoạch)

0,6

15

1,0

1,0

 

 

 

 

 

Minh Nông, Bạch Hạc, Sông Lô..

2

Bọ nhảy

0,6

15

1,0

1,0

 

 

 

 

 

3

Sâu xanh

0,6

5

2,1

2,1

 

 

 

 

 

4

Bệnh sinh lý

Lúa sớm (Đẻ nhánh)

0,6

10

5,3

5,3

 

 

 

 

 

Kim Đức


VI, NHẬN XÉT

* Trên rau: Bệnh thối nhũn Vk, bọ nhảy, sâu xanh hại nhẹ; Bệnh sương mai, rệp hại rải rác.

* Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý hại nhẹ; chuột hại nhẹ rải rác.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

-         Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn  hại nhẹ.

-         Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, bọ trĩ,  ốc bươu vàng hại nhẹ rải rác; Chuột hại cục bộ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

a, Trên rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

- Sâu tơ: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,  ...  để phun trừ.

- Sâu xanh: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 6 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,  Catex 1,8EC, Pegasus 500SC, ... để phun trừ.

- Bọ nhảy: Khi ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/m2, có thể sử dụng một trong các loại thuốc Aremec 36EC, Shertin 3,6EC, Trutat 0,32EC, ... để phun trừ.

       b, Trên lúa: Chăm sóc bón phân thúc đẻ sớm, giữ đủ nước trong ruộng để chống rét cho lúa. Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương