Thứ Hai, 11/11/2024

Thông báo tình hình SVGH kỳ 40 (Số 40/2022). Phú Thọ.

Tuần 40. Tháng 10/2022. Ngày 06/10/2022
Từ ngày: 30/09/2022. Đến ngày: 06/10/2022
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 40/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 06 tháng 10 năm 2022

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
01 tháng 10 năm 2022 đến ngày 06 tháng 10 năm 2022)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  25,5 - 29 C; Cao 29 - 330C; Thấp 22 - 250C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, do ảnh hưởng của rìa nam lưỡi áp cao lục địa suy yếu kết hợp với rìa nắc dải hội tụ nhiệt đới nên thời tiết các nơi trên khu vực tỉnh nhiều mây, có mưa, mưa rào và rải rác có dông, trưa chiều trời nắng gián đoạn. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 9.016 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch xong

- Lúa mùa trung

Diện tích: 14.476,5 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Ngô đông

Diện tích: 2.922 ha

Sinh trưởng: Gieo - 4 lá

- Rau đông

Diện tích: 1.969 ha

Sinh trưởng: Trồng - cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 15.400 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.507 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch

- Cây chuối

Diện tích: 3.700 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

28/9

29/9

30/9

1/10

2/10

3/10

4/10

1

Phù Ninh

Sâu ĐT 2C

4

0

0

0

0

0

0

2

Đoan Hùng

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

0

0

0

0

3

Thanh Thủy

Rầy nâu nhỏ

2

0

0

0

1

0

0

Rầy nâu

0

0

0

0

0

0

0

Rầy xanh ĐĐ

0

0

1

0

0

0

0

Sâu ĐT2C

1

0

2

0

0

1

0

4

Thanh Sơn

Rầy xanh ĐĐ

0

0

0

0

0

0

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây ngô đông:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ hại phổ biến 0,1 - 0,8 con/m2, cao 2,2 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 221,6 ha (Nhiễm nhẹ 203,4 ha, trung bình 18,2 ha) tại các huyện Phù Ninh, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 108,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 18,2 ha.

2. Trên cây chè:  

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,6%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 250 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 250 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,6%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 241,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 8,2 ha.

3. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi vàng gây hại cục bộ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề hại rải rác. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, sâu xám, sâu khoang hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên cây ngô đông:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ

phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản

xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến ngày 06 tháng 10 năm 2022)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu keo mùa Thu

Ngô đông

0,1 - 0,8

2,2 - 4,0

221,6

203,4

18,2

 

 

108,6

18,2

Phù Ninh, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy

2

Bọ cánh tơ

Chè

0,5 - 2,6

4,0 - 6,0

250,0

250,0

 

 

 

250,0

 

Thanh Sơn

3

Bọ xít muỗi

0,3 - 2,4

4,0 - 6,0

241,6

241,6

 

 

 

8,2

 

Thanh Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2022 Toàn tỉnh 23/09/2022 29/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2022 Toàn tỉnh 16/09/2022 22/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2022 Toàn tỉnh 09/09/2022 15/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa, dự báo cuối vụ - 9/2022 Toàn tỉnh 07/09/2022 14/09/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2022 Toàn tỉnh 02/09/2022 08/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2022 Toàn tỉnh 31/08/2022 06/09/2022
Thông báo tình hình SVGH tháng 8, DB tháng 9/2022 - 8/2022 Toàn tỉnh 01/08/2022 31/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2022 Toàn tỉnh 26/08/2022 01/09/2022
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2022 Toàn tỉnh 24/08/2022 30/08/2022
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2022 Toàn tỉnh 19/08/2022 25/08/2022