Chủ Nhật, 28/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 51 (Số 51/2022). Phù Ninh.

Tuần 51. Tháng 12/2022. Ngày 20/12/2022
Từ ngày: 19/12/2022. Đến ngày: 25/12/2022

CHI CỤC TT &  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH

                     

Số: 51/TBK - TT&BVTV

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


          Phù Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2022

 

 

 

 

 

 

 

                                                    

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 19/12 đến ngày 25/12/2022)

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 310C....Cao: 340C.....Thấp: 250C......

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

- Nhận xét: Trong kỳ, trời nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Cây ngô Đông: Diện tích: 730 ha. Giống: LVN99, LVN61, DK6818, CP511, ngô nếp..GĐST: Chín sữa – chín sáp.

- Cây rau: Diện tích: 290 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: Cây con – phát triển thân lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

 

Trung bình

Cao

 

Ngô

Bệnh khô vằn

1.50

8.00

 

 

Chuột

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

0.79

5.00

 

 

 

Bọ nhảy

1.50

15.00

 

 

Sâu xanh

0.23

3.00

 

 

 

 

V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

              Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

 

9

 

Bệnh khô vằn

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.50

8.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.79

5.00

 

 

 

 

 

 

Bọ nhảy

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.50

15.00

 

 

Sâu xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.23

3.00

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

                                                                                                

 Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Cây ngô

1.50

8.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

2

Sâu đục thân, bắp

0.79

5.00

 

 

 

 

 

 

Cả huyện

1

Bọ nhảy

Cây rau

1.50

15.00

2.39

2.39

 

 

+2.39

 

Cả huyện

2

Sâu xanh

0.23

3.00

2.39

2.39

 

 

+2.39

 

Cả huyện

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,


 

VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
         * Nhận xét:

- Ngô: Bệnh khô vằn , sâu đục thân, đục bắp gây hại rải rác.

- Cây rau:  Bọ nhảy, sâu xanh gây hại nhẹ. Bệnh sương mai gây hại rải rác.

        * Dự kiến thời gian tới

           * Trên Ngô đông: Sâu keo mùa thu, Bệnh khô vằn, sâu đục bắp, bệnh sinh lý hại nhẹ. Chuột hại  gây hại nhẹ, cục bộ gây hại trung bình.

          * Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình.

* Biện pháp xử lý

- Sâu keo mùa thu:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng thuốc.

Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.

- Các đối tượng khác:  Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,

 

 

 

Người tổng hợp

 

 

 

 

 

Nguyễn Thế Cường

 

Ngày 20 tháng 12 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Hữu Đại

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tháng 9 , dự báo sâu bệnh tháng 10 - 10/2022 Phù Ninh
Thông báo sâu bệnh kỳ 50 - 12/2022 Phù Ninh 12/12/2022 18/12/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 49 - 12/2022 Phù Ninh 05/12/2022 11/12/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 48 - 11/2022 Phù Ninh 28/11/2022 04/12/2023
Thông báo sâu bệnh kỳ 47 - 11/2022 Phù Ninh 21/11/2022 27/11/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 46 - 11/2022 Phù Ninh 14/11/2022 20/11/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 45 - 11/2022 Phù Ninh 07/11/2022 13/11/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 44 - 10/2022 Phù Ninh 31/10/2022 06/11/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 43 - 10/2022 Phù Ninh 24/10/2022 30/10/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 42 - 10/2022 Phù Ninh 17/10/2022 23/10/2022