CHI CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&
BVTV PHÙ NINH
Số:
18/TBK - TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 02 tháng 05 năm 2023
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 01/05 đến ngày 07/05/2023)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 240C....Cao: 300C.....Thấp: 200C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ có mưa rào & trời nắng xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Lúa muộn trà 1: 2081.6
ha. Giống: Thụy Hương 308, Thái Xuyên 111, CT16, Lai Thơm 6,…GĐST: Chín sữa –
chắc xanh .
- Lúa muộn trà 2: 263
ha. Giống: Thụy Hương 308, Thái Xuyên 111, VBR20, Thiên ưu 8,…GĐST: Trỗ - chín
sữa.
- Ngô: Diện tích: 658,2
ha. Giống: NK4300, DK9955, NK66, CP311, CP511, Ngô nếp…GĐST: Làm hạt.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm
25/04
|
Đêm
26/04
|
Đêm
27/04
|
Đêm
28/04
|
Đêm
29/04
|
Đêm
30/04
|
Đêm
01/05
|
SĐT 2 chấm
|
0
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Rầy nâu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
SCLN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ghi chú
|
23-310C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
23-310C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
26-340C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
26-350C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
26-340C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
26-340C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
25-330C, Ngày nắng, gió nhẹ.
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
|
Trung bình
|
Cao
|
|
Lúa muộn trà 1
|
Bệnh bạc lá
|
0.43
|
5.00
|
|
Bệnh khô vằn
|
3.23
|
12.00
|
|
Rầy các loại
|
18.67
|
320.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.13
|
2.00
|
|
Lúa muộn trà 2
|
Bệnh khô vằn
|
4.57
|
24.00
|
|
Rầy các loại
|
16.00
|
160.00
|
|
Sâu đục thân
|
0.07
|
2.00
|
|
Ngô
|
Bệnh khô vằn
|
1.00
|
8.00
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
0.69
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh
bạc lá
|
Lúa
muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.43
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.23
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.67
|
320.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.13
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa
muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.57
|
24.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.00
|
160.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.07
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.00
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.69
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
Lúa muộn trà 1
|
0.43
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
3.23
|
12.00
|
164.34
|
164.34
|
|
|
-22.72
|
|
Cả huyện
|
3
|
Rầy các loại
|
18.67
|
320.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
4
|
Sâu đục thân
|
0.13
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn trà 2
|
4.57
|
24.00
|
12.21
|
12.21
|
|
|
-37.69
|
9.40
|
Cả huyện
|
2
|
Rầy các loại
|
16.00
|
160.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
3
|
Sâu đục thân
|
0.07
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô
|
1.00
|
8.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
0.69
|
4.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước,
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
* Nhận xét:
- Lúa:
+ Bệnh khô vằn gây hại từ nhẹ đến trung bình. Hại nặng ở những ruộng xanh tốt
do bón thừa đạm, bón phân không cân đối.
+ Sâu đục thân, rầy
các loại, bệnh bạc lá gây hại rải rác.
- Ngô: Bệnh khô vằn, sâu đục thân đục bắp gây hại rải rác.
* Dự kiến thời gian tới
- Lúa: Sâu đục
thân, bệnh khô
vằn, bệnh đạo ôn lá, bệnh đốm sọc
VK, bệnh bạc lá, chuột, …gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ngô: Sâu đục thân, đục bắp, chuột, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung
bình. Rệp cờ, sâu cắn lá,… gây hại nhẹ.
* Biện pháp xử lý trên lúa:
+
Sâu đục thân: Thăm đồng thường
xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt
dảnh héo để giết sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao
trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2
và trên 5 % bông bạc cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng
ký, ví dụ: Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Shepatin
18/36 EC,... Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn
hợp thêm với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell
800WG, Finico 800WG, Regent 800WG, ...).
Chú ý: Khi lúa trỗ thấp
thoi từ 5% đến 10% và lúa trỗ hết trên 85% nên tiến hành phun phòng trừ sâu đục
thân.
+ Bệnh khô
vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%,
tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super
350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil
50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các
loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết
đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các
loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army
30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP,
Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana
20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu
ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP, Avalon 8WP,
Starwiner 20WP, Panta 66.6 WP, Sasa 25WP, Xanthomix 20WP, Probicol 200 WP, Hop
20 SL, Oticin 47.5 WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ViSen 20SC, …. để phun phòng trừ sớm
ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích
thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng
lúa bị bệnh.
- Chuột: Tiếp
tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm TT&BVTV.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực
hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong
danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn
ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV
sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thế Cường
|
Ngày 02 tháng 05 năm 2023
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|