CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 17/TB -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 23 tháng 4 năm
2024
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 22/4 đến ngày 28/4/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 28 - 290C. Cao: 330C.
Thấp: 250C.
Độ ẩm trung bình:
65 - 70%, Cao: 75%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần ban ngày có nắng, chiều và
tối có mưa, cục bộ có nơi mưa to, kèm giông, gió mạnh, làm đổ một số diện tích
cây trồng, có ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây
trồng.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa xuân muộn,
trà 2; Diện tích: 2.406 ha; Giống: TBR225, VNR20, QR15, TƯ 8, Thụy Hương 308,
Lai Thơm 6, Nếp các loại...; GĐST: Làm đòng – trỗ.
- Ngô: Diện tích KH:
357 ha; Giống: CP501S, NK4300BT/GT, DK9955S, CP511,
CP512, NK4300, ngô nếp, ...; GĐST: xoáy nõn.
- Chè: Diện tích: 2.865,7 ha; Giống:
PH1, LDP1, …; GĐST: Phát triển búp.
- Trên bồ đề: Diện tích: 2.106,4 ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ
THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng
cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa xuân muộn, trà 2; GĐST: Làm đòng – trỗ.
|
Bệnh khô vằn
|
1.4
|
7.3
|
C1
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2.1
|
11.4
|
|
Rầy các loại
|
181.7
|
2400
|
T1-T2
|
Trứng rầy các loại
|
2.2
|
14
|
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
1.7
|
8.0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1.8
|
6.0
|
|
Rầy xanh
|
1.7
|
6.0
|
|
Ngô; GĐST: Xoáy nõn
|
Sâu keo mùa thu
|
0.6
|
1.8
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ
số
|
Ký sinh
(%)
|
Chết tự
nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn, trà 2;
GĐST: Làm đòng – trỗ.
|
60
|
|
50
|
10
|
|
|
|
|
|
1.4
|
7.3
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
11.4
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
320
|
100
|
180
|
10
|
10
|
20
|
|
|
|
181.7
|
2400
|
|
|
|
|
|
|
Trứng rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
6.0
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: Xoáy nõn.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.6
|
1.8
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 22/4
đến ngày 28/4/2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch
hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ
hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích
phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn, trà 2;
GĐST: Làm đòng – trỗ.
|
1 - 2
|
7.3
|
|
|
|
|
-206.6
|
|
|
2
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2 - 4
|
11.4
|
87.3
|
87.3
|
|
|
+87.3
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
150 - 200
|
2400
|
228.5
|
228.5
|
|
|
+64.8
|
153.3
|
|
4
|
Trứng rầy các loại.
|
2 - 4
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bọ cánh tơ
|
Chè; GĐST: Phát triển
búp
|
1 - 2
|
8.0
|
166.1
|
166.1
|
|
|
+166.1
|
|
|
6
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
6.0
|
40.2
|
40.2
|
|
|
+40.2
|
|
|
7
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
6.0
|
321.3
|
321.3
|
|
|
+321.3
|
|
|
8
|
Sâu keo mùa thu
|
Ngô; GĐST: Xoáy nõn.
|
0.5 - 1
|
1.8
|
|
|
|
|
|
|
|
V. NHẬN XÉT
*Tình
hình dịch hại
- Lúa xuân:
+
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ;
+ Bệnh
sinh lý (vàng lá) gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại các ruộng dộc chua,
chăm sóc kém;
+ Rầy
các loại: Gây hại nhẹ - trung bình;
+
Chuột, bệnh đạo ôn, bọ xít dài, sâu đục thân, … gây hại rải rác.
- Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ
rải rác.
- Chè: Bọ xít muỗi, bọ
cánh tơ, rầy xanh gây hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
- Lúa xuân:
+
Rầy các loại: Gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nhỏ hại nặng;
+
Bệnh sinh lý (vàng lá): Trong điều kiện thời tiết nắng nóng, bệnh gây hại nhẹ -
trung bình;
+
Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại những ruộng xanh tốt rậm
rạp, bón phân muộn, bón dư đạm;
+
Ngoài ra, cần chú ý các đối tượng khác như: Bọ xít dài, sâu đục thân, bệnh đạo
ôn cổ bông, ...
- Ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ -
trung bình.
- Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ
cánh tơ, thối búp, khô cành, ... gây hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ
- Lúa vụ xuân:
+ Áp dụng các biện pháp canh tác SRI, hiệu ứng hàng biên, IPM, ICM, IPHM
để cây lúa khỏe, chống chịu với điều kiện ngoại cảnh.
+ Rầy các loại: Khi lúa
bắt đầu trỗ, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25
con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Nibas 50 EC,
Superista 25 EC, Midan 10 WP, …
+ Bệnh sinh lý (vàng lá): Sử dụng
các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan, XO Siêu
lân, ... phun ướt đều lá. Nếu ruộng bị nặng có thể sử dụng một số thuốc, ví dụ
như: Antracol 70WP, Nofacol 70WP, Thần Nông,
… pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên
bao bì.
+ Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị
bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm), thuốc kích thích sinh
trưởng, phân bón qua lá. Trên những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá và vùng
có khả năng lây nhiễm, khi lúa trỗ thấp tho cần phải
phun phòng trừ đạo ôn cổ bông, có thể sử dụng các loại thuốc, ví dụ như: Lúa vàng 20 WP,
Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum
650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC,
Sieubem 777WP,... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2
từ 5 - 7 ngày.
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh với tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành
phun phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Chevin 5SC,
Cavil 60 WP, Saizole 5EC, Valicare 8SL, Valivithaco 5SL, ...
+ Diệt chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp, đồng loạt,
từ nhà ra ruộng, đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi và môi trường.
-
Ngô: Sâu keo mùa thu: Khi mật độ
sâu non từ 4 con/m2 trở
lên. Sử dụng một số thuốc có hoạt chất trừ sâu keo mùa thu như: Emamectin
benzoate, Indoxacarb,
Lufenuron,... Phun khi
sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2
từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời
điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
-
Trên chè: Chăm sóc chè ngay từ đầu vụ, chỉ phun phòng trừ
sâu bệnh hại khi đến ngưỡng.
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan
2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax
50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant
3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử
dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt
Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong
phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|