Thứ Ba, 24/6/2025

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 17 (Số 17/2024). Phú Thọ.

Tuần 17. Tháng 4/2024. Ngày 25/04/2024
Từ ngày: 19/04/2024. Đến ngày: 25/04/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 17/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 25 tháng 4 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 19 tháng 04 năm 2024 đến ngày 25 tháng 04 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28 - 32oC. Cao nhất: 33 - 38oC.  Thấp nhất: 23 - 26oC

Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55 - 65%.

Trong kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, âm u, có mưa vừa đến mưa rài về đêm và sáng sớm, trưa chiều có nắng; giữa đến cuối kỳ trời nhiều mây, âm u, có mưa rào, mưa đá vài nơi, giông lốc, có nắng xen kẽ. Cây trồng bị ảnh hưởng do mưa bão.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Trỗ bông - phơi màu

277

 

Muộn trà 1

Đòng - thấp thoi trỗ

20.457

 

Muộn trà 2

Làm đòng

14.645,9

 

Tng

35.379,9

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

- Cây ngô

Xoáy nõn - trỗ cờ - phun râu

5.681,5  

- Cây rau

Phát triển thân lá - thu hoạch

4.758,1

- Cây lạc

Phân cành

1.912,3

- Cây bưởi

Quả non - phát triển quả

           5.690

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

       14.670

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

 

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa xuân muộn trà 1 (Đòng già - phơi màu)

 

 

 

1

Bệnh  khô vằn

3,3-6,7

21,5-30

45

C1,3,5

2

Rầy các loại

24-96

180-840

1.000-10.000

Tuổi 1,2,TT

3

Trứng rầy các loại

12-80

120-280

800

 

4

Bệnh bạc lá

0,6-2,0

5,0-12

 

C1

5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,1-0,4

2,0-5,2

 

C1

6

Bệnh đạo ôn lá

0,1-0,3

2,0-5,0

 

C1

7

Chuột

0,1-0,4

1,8-2,2

 

 

8

Sâu cuốn lá nhỏ

Rải rác

 

 

 

9

Sâu đục thân 2 chấm

Rải rác

0,1-2,0

 

 

I.b

Lúa xuân muộn trà 2 (làm đòng - đòng)

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,4-7,3

21,2-28

35-46

C1,3,5

2

Rầy các loại

11-88

120-735

2.400

Tuổi 1,2,TT

3

Trứng rầy các loại

5,0-20

40-800

200

 

4

Bệnh sinh lý (vàng lá)

2,1

11,4

 

 

5

Bệnh đạo ôn lá

0,1-0,5

1,2-3,0

 

 

6

Chuột

0,04-0,3

1,2-2,1

 

 

7

Bệnh bạc lá

RR

0,1-1,5

8,0

 

8

Sâu đục thân hai chấm

Rải rác

0,06-2,0

 

 

II

Cây ngô (xoáy nõn-trỗ cờ-phun râu)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,2-3,2

7,0-14

 

C1,3

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,4-1,5

4,0-9,4

22

C1,3

3

Sâu đục thân, bắp

0,4-2,1

5,0-12,8

 

 

4

Sâu keo mùa thu

0,2-0,5

1,6-1,8

 

 

5

Bệnh đốm lá lớn

RR

0,3

7,0

 

III

Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)

1

Rầy xanh

0,4-1,6

4,0-7,0

 

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,4-1,6

4,0-8,0

 

SN-TT

3

Bọ xít muỗi

0,3-1,8

3,0-6,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,4-1,1

4,0-7,0

 

 

5

Bệnh phồng lá

RR

 

 

 

IV

Cây bưởi (đậu quả-quả non)

 

 

 

 

1

Nhóm nhện nhỏ

Rải rác

0,03-0,9

 

 

2

Bệnh thán thư

Rải rác

0,07-1,2

 

 

3

Bọ trĩ

Rải rác

 

 

Non-TT

4

Rệp sáp

Rải rác

0,04-1,3

 

Non-TT

5

Bệnh chảy gôm

Rải rác

0,07-1,1

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 Lúa muộn trà 1

1

 Bệnh khô vằn

2.051,7

1.154,2

10,9

0

3.216,8

1.188,7

12/13 huyện, thành, thị

2

 Rầy các loại

287,8

48,9

15,1

0

351,8

10,9

Huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

3

 Bệnh bạc lá

44,3

 0

 0

0

44,3

44,3

Huyện Hạ Hòa, Yên Lập

4

 Bệnh đạo ôn lá

25,3

 0

0 

0

25,3

 0

Huyện Cẩm Khê

 Lúa muộn trà 2

1

Bệnh khô vằn

1.190,7

864,8

22,3

0

2.077,8

887,1

Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập

2

Rầy các loại

129,4

99,1

 

0

228,5

153,2

Huyện Tân Sơn

3

Bệnh sinh lý (vàng lá)

87,3

 

 

0

87,3

0 

Huyện Tân Sơn

II

Cây ngô

1

Bệnh khô vằn

114,8

39,9

0

0

154,7

0

Huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng

2

Sâu đục thân, bắp

36,2

 

0

0

36,2

0

Huyện Thanh Ba

3

Bệnh đốm lá nhỏ

35,4

 

0

0

35,4

0

Huyện Tam Nông

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Rầy xanh

671,5

0

0

0

671,5

0

Huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê

2

Bọ cánh tơ

428,3

0

0

0

428,3

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

3

Bọ xít muỗi

114,6

0

0

0

114,6

0

Huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa

          3.1.1. Lúa (Làm đòng-trỗ bông-phơi màu)

* Lúa xuân muộn trà 1 (Trỗ bông-phơi màu)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 3.216,8 ha (Nhiễm nhẹ 2.051,7 ha, trung bình 1.154,2 ha, nặng 10,9 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 331,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.188,7 ha; trong đó phòng trừ lần 2 là 19,5 ha.

- Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 351,8 ha (Nhiễm nhẹ 287,8 ha, trung bình 48,9 ha, nặng 15,1 ha) tại các huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 307,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 10,9 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 44,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Yên Lập; tăng so với CKNT 44,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 44,3 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 25,3 ha tại các huyện Cẩm Khê; tăng so với CKNT 24,5 ha.

* Lúa xuân muộn trà 2 (Làm đòng-đòng)

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 2.077,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.190,7 ha, trung bình 864,8 ha, nặng 22,3 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 25,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 887,1 ha; trong đó phòng trừ lần 2 là 10,7 ha.

          - Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 228,5 ha (Nhiễm nhẹ 129,4 ha, trung bình 99,1 ha) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 64,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 153,2 ha.

          - Bệnh sinh lý (vàng lá) hại nhẹ, diện tích nhiễm 87,3 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 87,3 ha.

          3.2. Ngô xuân (xoáy nõn- trỗ cờ-phun râu)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 154,7 ha (Nhiễm nhẹ 114,8 ha, trung bình 39,9 ha) tại các huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 24,5 ha.

- Sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 36,2 ha tại huyện Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 19 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 35,4 ha tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 26,6 ha.

3.3. Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 671,5 ha tại huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 537 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 428,3 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với CKNT 227,8 ha.

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 114,6 ha tại huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 245,3 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG  TỚI

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.

- Rầy các loại: Trong kỳ tới, theo dự báo, thời tiết rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào đầu đến giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sáp nếu không quan tâm chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

- Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện mưa ẩm, trời mát, se lạnh về đêm, bệnh tiếp tục phát sinh, gây hại trên cổ bông, nhất là trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá. Cần lưu ý phòng trừ trên một số giống như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp; Các huyện cần lưu ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.

Ngoài ra: Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác. 

2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo:

- Trong thời gian tới có kỳ nghỉ dài ngày trong dịp Lễ 30/4 và 01/5. Đây là thời điểm quyết định đến năng suất, chất lượng và sản lượng của vụ Xuân. Đề nghị UBND các huyện, thành, thị quan tâm chỉ đạo, phân công, đôn đốc các thành viên trong Ban chỉ đạo đến cơ sở kiểm tra, hướng dẫn chăm sóc và phòng trừ kịp các đối tượng SVGH thời theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng trọt và BVTV. Chỉ đạo các địa phương tăng cường tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm tra, phân loại đồng ruộng và phun trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, không để lây lan trên diện rộng.

- Chi cục Trồng trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị bố trí cán bộ trực hợp lý trong kỳ nghỉ dài ngày, đồng thời tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy mô, mức độ gây hại trên các trà, giống, ban hành thông báo và tham mưu cho các cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời các đối tượng SVGH, đảm bảo an toàn cho sản xuất.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên cây lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Rầy các loại: Khi lúa bắt đầu trỗ, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trên những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá và vùng có khả năng lây nhiễm, khi lúa trỗ thấp tho nhất thiết phải phun phòng trừ đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, 40 EC, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. 

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi các đối tượng khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô xuân: : Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

Lúa muộn trà 1

1

 Bệnh khô vằn

2.051,7

1.154,2

10,9

0

3.216,8

1.809,3

-331,2

1.188,7

12/13 huyện, thành, thị

2

 Rầy các loại

287,8

48,9

15,1

0

351,8

0

307,1

10,9

Huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

3

 Bệnh bạc lá

44,3

 0

 0

0

44,3

38,3

44,3

44,3

Huyện Hạ Hòa, Yên Lập

4

 Bệnh đạo ôn lá

25,3

 0

0 

0

25,3

28,9

24,5

0 

Huyện Cẩm Khê

 Lúa muộn trà 2

1

Bệnh khô vằn

1.190,7

864,8

22,3

0

2.077,8

1.106,5

-25,9

887,1

Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập

2

Rầy các loại

129,4

99,1

 

0

228,5

32

64,8

153,2

Huyện Tân Sơn

3

Bệnh sinh lý (vàng lá)

87,3

 

 

0

87,3

0

87,3

0 

Huyện Tân Sơn

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

114,8

39,9

0

0

154,7

152,7

-24,5

0

Huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng

2

Sâu đục thân, bắp

36,2

 

0

0

36,2

0

19

0

Huyện Thanh Ba

3

Bệnh đốm lá nhỏ

35,4

 

0

0

35,4

31,2

26,6

0

Huyện Tam Nông

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Rầy xanh

671,5

0

0

0

671,5

355,8

537

0

Huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê

2

Bọ cánh tơ

428,3

0

0

0

428,3

168

-227,8

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

3

Bọ xít muỗi

114,6

0

0

0

114,6

416,1

-245,3

0

Huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 17/04/2024 07/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 16 - 4/2024 Toàn tỉnh 12/04/2024 18/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 11/04/2024 17/04/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 15 - 4/2024 Toàn tỉnh 05/04/2024 11/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 04/04/2024 10/04/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 14 - 3/2024 Toàn tỉnh 29/03/2024 04/04/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2024 Toàn tỉnh 27/03/2024 03/04/2024
Thông tình hình SVGH 7 ngày trên lúa kỳ 02.4 - 4/2024 Toàn tỉnh
Thông báo tình hình SVGH tháng 03, DB tháng 04/2024 - 4/2024 Toàn tỉnh 01/03/2024 31/03/2024
Thông báo tình hình SVGH kỳ 13 - 3/2024 Toàn tỉnh 22/03/2024 28/03/2024