CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 17/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 25 tháng 4 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 19
tháng 04 năm 2024 đến ngày 25 tháng 04 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28 - 32oC. Cao nhất: 33 - 38oC. Thấp nhất: 23 - 26oC
Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55
- 65%.
Trong
kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, âm u, có mưa vừa đến mưa rài về đêm và sáng sớm, trưa
chiều có nắng; giữa đến cuối kỳ trời nhiều mây, âm u, có mưa rào, mưa đá vài
nơi, giông lốc, có nắng xen kẽ. Cây trồng bị ảnh hưởng do mưa bão.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Trỗ bông - phơi màu
|
277
|
|
Muộn trà 1
|
Đòng - thấp thoi trỗ
|
20.457
|
|
Muộn trà 2
|
Làm đòng
|
14.645,9
|
|
Tổng
|
35.379,9
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
- Cây ngô
|
Xoáy nõn - trỗ cờ - phun râu
|
5.681,5
|
-
Cây rau
|
Phát triển thân lá - thu hoạch
|
4.758,1
|
- Cây lạc
|
Phân cành
|
1.912,3
|
- Cây bưởi
|
Quả non - phát triển quả
|
5.690
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa xuân muộn trà 1 (Đòng già - phơi
màu)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
3,3-6,7
|
21,5-30
|
45
|
C1,3,5
|
2
|
Rầy các loại
|
24-96
|
180-840
|
1.000-10.000
|
Tuổi 1,2,TT
|
3
|
Trứng rầy các loại
|
12-80
|
120-280
|
800
|
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
0,6-2,0
|
5,0-12
|
|
C1
|
5
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,1-0,4
|
2,0-5,2
|
|
C1
|
6
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1-0,3
|
2,0-5,0
|
|
C1
|
7
|
Chuột
|
0,1-0,4
|
1,8-2,2
|
|
|
8
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Rải rác
|
|
|
|
9
|
Sâu đục thân 2 chấm
|
Rải rác
|
0,1-2,0
|
|
|
I.b
|
Lúa xuân muộn
trà 2 (làm đòng - đòng)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,4-7,3
|
21,2-28
|
35-46
|
C1,3,5
|
2
|
Rầy các loại
|
11-88
|
120-735
|
2.400
|
Tuổi 1,2,TT
|
3
|
Trứng rầy các loại
|
5,0-20
|
40-800
|
200
|
|
4
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2,1
|
11,4
|
|
|
5
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1-0,5
|
1,2-3,0
|
|
|
6
|
Chuột
|
0,04-0,3
|
1,2-2,1
|
|
|
7
|
Bệnh bạc lá
|
RR
|
0,1-1,5
|
8,0
|
|
8
|
Sâu đục thân hai chấm
|
Rải rác
|
0,06-2,0
|
|
|
II
|
Cây ngô (xoáy nõn-trỗ cờ-phun
râu)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,2-3,2
|
7,0-14
|
|
C1,3
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,4-1,5
|
4,0-9,4
|
22
|
C1,3
|
3
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,4-2,1
|
5,0-12,8
|
|
|
4
|
Sâu keo mùa thu
|
0,2-0,5
|
1,6-1,8
|
|
|
5
|
Bệnh đốm lá lớn
|
RR
|
0,3
|
7,0
|
|
III
|
Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Rầy xanh
|
0,4-1,6
|
4,0-7,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
0,4-1,6
|
4,0-8,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
0,3-1,8
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,4-1,1
|
4,0-7,0
|
|
|
5
|
Bệnh phồng lá
|
RR
|
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (đậu quả-quả
non)
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhện nhỏ
|
Rải rác
|
0,03-0,9
|
|
|
2
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
0,07-1,2
|
|
|
3
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
4
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,04-1,3
|
|
Non-TT
|
5
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
0,07-1,1
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
Lúa muộn trà 1
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2.051,7
|
1.154,2
|
10,9
|
0
|
3.216,8
|
1.188,7
|
12/13 huyện, thành, thị
|
2
|
Rầy các loại
|
287,8
|
48,9
|
15,1
|
0
|
351,8
|
10,9
|
Huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
44,3
|
0
|
0
|
0
|
44,3
|
44,3
|
Huyện Hạ Hòa, Yên Lập
|
4
|
Bệnh đạo ôn lá
|
25,3
|
0
|
0
|
0
|
25,3
|
0
|
Huyện Cẩm Khê
|
Lúa muộn trà 2
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1.190,7
|
864,8
|
22,3
|
0
|
2.077,8
|
887,1
|
Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông,
Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập
|
2
|
Rầy các loại
|
129,4
|
99,1
|
|
0
|
228,5
|
153,2
|
Huyện Tân Sơn
|
3
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
87,3
|
|
|
0
|
87,3
|
0
|
Huyện Tân Sơn
|
II
|
Cây ngô
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
114,8
|
39,9
|
0
|
0
|
154,7
|
0
|
Huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
36,2
|
|
0
|
0
|
36,2
|
0
|
Huyện Thanh Ba
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
35,4
|
|
0
|
0
|
35,4
|
0
|
Huyện Tam Nông
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rầy xanh
|
671,5
|
0
|
0
|
0
|
671,5
|
0
|
Huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
428,3
|
0
|
0
|
0
|
428,3
|
0
|
Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
114,6
|
0
|
0
|
0
|
114,6
|
0
|
Huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa
3.1.1. Lúa (Làm đòng-trỗ bông-phơi màu)
* Lúa xuân muộn trà 1 (Trỗ bông-phơi màu)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 3.216,8 ha (Nhiễm nhẹ 2.051,7 ha,
trung bình 1.154,2 ha, nặng 10,9 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so
với CKNT 331,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.188,7 ha; trong đó phòng trừ lần 2
là 19,5 ha.
- Rầy các loại
gây hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 351,8 ha (Nhiễm nhẹ 287,8 ha,
trung bình 48,9 ha, nặng 15,1 ha) tại các huyện Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa,
Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 307,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 10,9 ha.
- Bệnh bạc lá
hại nhẹ; diện tích nhiễm 44,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Yên Lập; tăng so với CKNT 44,3
ha. Diện tích đã phòng trừ 44,3 ha.
- Bệnh đạo ôn
lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 25,3
ha tại các huyện Cẩm Khê; tăng so với
CKNT 24,5 ha.
* Lúa xuân
muộn trà
2 (Làm
đòng-đòng)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 2.077,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.190,7 ha, trung bình 864,8
ha, nặng 22,3 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Ba, Phù Ninh,
Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 25,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 887,1
ha;
trong đó phòng trừ lần 2 là 10,7 ha.
- Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung
bình, diện tích nhiễm 228,5 ha (Nhiễm nhẹ 129,4 ha, trung bình 99,1 ha) tại huyện
Tân Sơn; tăng so
với CKNT 64,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 153,2 ha.
- Bệnh sinh lý (vàng lá) hại nhẹ, diện
tích nhiễm 87,3 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 87,3 ha.
3.2. Ngô xuân (xoáy nõn- trỗ cờ-phun râu)
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 154,7 ha (Nhiễm
nhẹ 114,8 ha,
trung bình 39,9 ha) tại các huyện Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên
Lập, TX.Phú Thọ, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 24,5 ha.
-
Sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 36,2 ha tại huyện Thanh Ba, Hạ
Hòa; tăng so với CKNT 19 ha.
-
Bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 35,4 ha tại huyện Tam Nông; tăng so
với CKNT 26,6 ha.
3.3. Cây
chè (phát
triển búp - thu hoạch)
- Rầy xanh
gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 671,5 ha tại huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên
Lập, Đoan Hùng, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 537 ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích
nhiễm 428,3
ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê,
Yên Lập;
giảm
so với CKNT 227,8 ha.
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ,
diện tích nhiễm 114,6 ha tại huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 245,3 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THÁNG TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón
phân không cân đối, bón thừa đạm.
- Rầy các loại: Trong
kỳ tới, theo dự báo, thời tiết rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ
trên các trà lúa vào đầu đến giữa tháng 5, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục
bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên
diện tích lúa đang chín sáp nếu không quan tâm chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
- Bệnh đạo ôn: Trong
điều kiện mưa ẩm, trời mát, se lạnh về đêm, bệnh tiếp tục phát sinh, gây hại
trên cổ bông, nhất là trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá. Cần lưu ý phòng trừ trên một số giống như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống
nếp; Các
huyện cần lưu ý: Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh
Ba, Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Lâm Thao, TX Phú Thọ,...
- Bệnh bạc lá, đốm
sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm
theo giông lốc, bệnh tiếp
tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ
lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
Ngoài ra: Chuột hại
cục bộ, sâu đục thân, bọ xít dài gây hại rải rác.
2. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn, đốm
lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ
cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn
quả:
Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại
rải rác trên cây bưởi.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo:
- Trong thời gian tới có kỳ nghỉ dài ngày trong dịp Lễ
30/4 và 01/5. Đây là thời điểm quyết định đến năng suất, chất lượng và
sản lượng của vụ Xuân. Đề nghị UBND các huyện, thành, thị quan tâm chỉ đạo, phân công, đôn đốc các thành viên trong Ban chỉ đạo đến
cơ sở kiểm tra, hướng dẫn chăm sóc và phòng trừ kịp các đối tượng SVGH thời
theo hướng dẫn của Chi cục/trạm Trồng trọt và BVTV. Chỉ đạo các địa phương tăng cường tuyên truyền trên hệ
thống truyền thanh ở xã, khu dân cư để bà con nông dân biết, thăm đồng, kiểm
tra, phân loại đồng
ruộng và phun trừ triệt để các ổ sâu bệnh đến ngưỡng, không để lây lan
trên diện rộng.
- Chi cục Trồng
trọt và BVTV yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV huyện, thành, thị bố trí cán bộ trực hợp lý trong kỳ nghỉ dài
ngày, đồng thời tăng cường điều tra dự tính dự báo chính xác về quy mô, mức độ
gây hại trên các trà, giống, ban hành thông báo
và tham mưu cho các cấp ủy, chính quyền địa phương các biện pháp chỉ đạo phòng
trừ kịp thời các đối tượng SVGH, đảm bảo an toàn cho sản xuất.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
2.1.
Trên cây lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Acatop 320SC, Saizole 5EC,
Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu
3SL, Valivithaco 5SL,...
- Rầy các loại: Khi lúa bắt đầu trỗ, mật độ rầy
cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ
bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205
EC, Saivina 430SC, A quinphos 40EC,
Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan
10 WP, Hichespro 500WP,
Chess 50WG, …
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích
thích sinh trưởng. Trên những diện tích
đã nhiễm đạo ôn lá và vùng có khả năng lây nhiễm, khi lúa trỗ thấp tho nhất thiết phải phun phòng trừ
đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP,
Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, 40 EC, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần)
lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột
thường xuyên, theo dõi các đối tượng khác để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô xuân: : Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý
phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|