Thứ Năm, 26/6/2025

Thông báo tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 3/2024; Dự báo tình hình SVGH tháng 4/2024 (Số 06/2024). Thanh Sơn.

Tuần 17. Tháng 4/2024. Ngày 08/04/2024
Từ ngày: 01/03/2024. Đến ngày: 31/03/2024

I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 3/2024

1. Trên lúa xuân

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 72,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Chuột: Diện tích bhại 118 ha (Chyếu hại nhẹ).

- Bệnh đạo ôn hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 8,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 8,6 ha.

- Bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại hải rải rác.

2. Trên chè

-  Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 82 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 332 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

3. Trên ngô

- Sâu keo mùa thu, sâu xám hại rải rác.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 4/2024

1.  Trên lúa

-    Bệnh đạo ôn lá: Theo dự báo của đài khí tưởng thủy văn khu vực Việt Bắc trong tháng 4 thời tiết tiếp tục nhiều ngày âm u, nhiều mây, có mưa chủ yếu về đêm và sáng sớm, độ ẩm không khí cao, nhiệt độ giao động từ 19 - 300C. Cây lúa được bổ sung  đạm khi bón đón đòng nên điều kiện rất thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan, gây hại trên diện rộng. Đồng thời có nguy cơ đạo ôn cổ bông trên các diện tích lúa trỗ trong tháng 4. Đối với các ruộng đã bị đạo ôn lá, trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp. Các xã: Sơn Hùng, thị trấn Thanh Sơn, Thục Luyện, Cự Đồng… cần lưu ý

-   Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới cây lúa được bổ sung thêm lượng phân đón đòng do đó bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.

-    Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong tháng 4, khi thời tiết chuyển mùa thường sẽ có những cơn mưa rào kèm theo dông lốc, bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, cần lưu ý trên các giống lúa có bản lá to, mềm, những khu đồng hay bị nhiễm bệnh của     năm trước.

           - Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ gây hại vào cuối tháng 4 trên những diện  tích lúa phơi màu đến ngậm sữa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ có thể gây cháy ổ, cháy chòm tại các rầy gây hại của năm trước. Các xã cần lưu ý: Thị trấn, Địch Quả, Cự Đồng, Võ Miếu, Đông Cửu….

Ngoài ra: Chuột hại nhẹ cục bộ, bọ xít dài gây hại trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng lúa trỗ trước so với đại trà, ven đồi gò. Sâu đục thân, sâu cuốn nhỏ gây     hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu đục thân, bắp hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh thối búp, bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình.

5. Trên cây bưởi: Bệnh thán thư, bọ xít gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, sâu đục cành, nhện, bệnh loét, sẹo gây hại rải rác.

6. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu ong hại cây mỡ, sâu xanh ăn lá bồ đề, châu chấu hại tre, mai, luồng. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc  gây hại cục bộ.

III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO, PHÒNG TRỪ

1. Công tác chỉ đạo

          - Đề nghị UBND các xã thị trấn chỉ đạo tổ khuyến nông tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh hại và chỉ đạo phòng trừ kịp thời, hiệu quả theo hướng dẫn của Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. Lưu ý bệnh đạo ôn cổ bông, rầy các loại, bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn.

2. Biện pháp phòng trừ

2.1. Trên lúa

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, dụ như: BUMP 650WP, Amistar Top 325SC, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày.

Phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông: Những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá cần phun phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông khi lúa nứt ống lam chuẩn bị trỗ bằng các thuốc đặc hiệu.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy cám trên 2.000 con/m2. Có thể dùng một trong số các loại thuốc đã được đăng ký để phun phòng trừ. Ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ..

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành   phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần phun phòng trừ sớm ngay khi bệnh chớp xuất hiện. Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, Broma 0.005AB,…Cần lưu ý mồi bả lần này cần mùi tanh để hấp dẫn chuột. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc (dạng bột) sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 10 - 15 phần thóc luộc).

2.2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng cho rau. Cần lưu ý về thời gian cách ly.

2.4. Trên cây chè

         - Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

         - Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC

         - Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

         2.5. Trên cây bưởi

         - Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc dụ như: Aremec 36EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Permecide 50EC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC,

         - Bọ trĩ: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ trĩ rất ít, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

         - Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 


Nơi nhận:

-     Chi cục TT & BVTV (b/c);

-     UBND huyện (b/c);

-     Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

-     Trạm Khuyến nông;

-     UBND các thị trấn (t/h);

-     Trung tâm VHTTDL&TT huyện (đưa tin);

-     Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

-     Lưu. bvtv.

TRƯỞNG TRẠM

Nguyễn Thị Hương Giang

 


 


 

 

TT

 

 

Đối tượng

 

 

Cây trồng

Mật độ(con/m2),Tỷlệ (%)

Diện tích nhiễm(ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

 

 

Phân bố

 

Phổ biến

 

Cao

 

Tổngsố

 

Nhẹ

 

TB

 

Nặng

Mất trắng

 

1

Bệnh sinh lý

Lúa muộn

 

2

10

72,9

72,9

 

 

 

 

 

 

Hầu hết các xã, thị trấn

 

4

Chuột

1

6,1

118

118

 

 

 

 

 

Bệnh đạo ôn lá

2

5

8,6

8,6

 

 

 

8,6

Sơn Hùng, Thị trấn

 

5

Bọ cánh

Chè kinh doanh

3,3

5

82

82

 

 

 

 

Thục Luyện, Võ miếu, Địch Quả,Sơn Hùng,…

 

6

Bọxít muỗi

2,5

5

332

332

 

 

 

 

Thục Luyện, Võ miếu, Sơn Hùng,Địch Quả…

DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 3 năm 2024 đến ngày 31 tháng 3 năm 2024)

 

 

Thông báo sâu bệnh khác