CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH BA
Số: 32/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 12 tháng 8 năm 2010
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 05 đến ngày 12 tháng 8 năm 2010)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 29- 310C; Cao: 33- 350C; Thấp: 22- 240C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………., Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..
- Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt, … ảnh hưởng đến cây trồng.
Trong kỳ trời có mưa rào nhỏ xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
Tổng diện tích gieo cấy lúa trên kế hoạch: 3280 ha; trong đó:
- Lúa mùa sớm: 2296 ha ; Gieo: 5- 10/ 6; cấy: 20- 25/ 6; Giống: NƯ số 7, TNƯ 16, KD, Q5; GĐST: Phân hóa đòng.
- Lúa mùa trung: 984 ha; gieo: 15- 25/ 6; cấy: 30/ 6- 15/ 7 ; giống: NƯ số 7, TNƯ 16, KD; GĐST: Đứng cái- làm đòng
- Chè: Diện tích: 1334,5 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Thu hái búp.
- Cây đậu tương: 57 ha; GĐST: ra hoa- kết quả.
- Cây ăn quả: Diện tích:…………….ha; giống:…………… GĐST:…………………….…………….
- Cây lâm nghiệp: Diện tích:…………….ha; giống:…………… GĐST:…………………….…….
- Cây trồng khác:
II/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại mức độ trung bình- nặng, đặc biệt trên những ruộng xanh tốt có bộ lá rậm rạp, ruộng bón thừa đạm; bệnh khô vằn gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng, cục bộ hại nặng trên những ruộng cấy dầy, ruộng xanh tốt bón thừa đạm. Bọ xít dài gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng đặc biệt trên những diện tích gieo thẳng, nhiều cỏ lồng vực; chuột gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng dạng chòm ổ đặc biệt trên những ruộng ven đồi gò, ven kênh mương, ven khu nghĩa trang; sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ hại dạng chòm ổ. Ngoài ra rầy các loại, bọ xít đen, cào cào, sâu cuốn lá lớn gây hại nhẹ.
- Trên lúa mùa trung: Trưởng thành cuốn lá nhỏ ra và đẻ trứng, sâu non bắt đầu nở và gây hại nhẹ trên diện rộng, bọ xít dài, bệnh khô vằn gây hại mức độ nhẹ trên diện rộng; chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng dạng chòm ổ đặc biệt trên những ruộng ven đồi gò, ven khu nghĩa trang; sâu đục thân gây hại nhẹ dạng chòm ổ. Ngoài ra bệnh khô vằn, rầy các loại, bọ xít đen, cào cào, châu chấu, sâu cuốn lá lớn hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: bọ cánh tơ gây hại mức độ nhẹ- trung bình trên diện rộng; nhện đỏ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ trên diện rộng. Ngoài ra bệnh chấm xám, bệnh thán thư, bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác.
- Trên cây đậu tương: sâu đục quả, sâu cuốn lá, sâu khoang gây hại nhẹ trên diện rộng. Ngoài ra giòi đục thân, bệnh gỉ sắt gây hại nhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa:
Mùa sớm: Bệnh khô vằn gây hại mức độ trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời; sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình- nặng trên những diện tích chưa phòng trừ hoặc phòng trừ không đúng kỹ thuật; bọ xít dài, rầy các loại, sâu đục thân gây hại nhẹ; chuột gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra cào cào- châu chấu, sâu cuốn lá lớn, bọ xít đen gây hại nhẹ rải rác.
Mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục nở và gây hại mức độ nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời; bệnh khô vằn gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng; bọ xít dài, chuột gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng, cục bộ hại nặng; sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ. Ngoài ra bọ xít đen, cào cào- châu chấu, sâu cuốn lá lớn gây hại nhẹ rải rác.
- Trên cây đậu tương: sâu đục quả, sâu cuốn lá,sâu khoang, rầy xanh gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng. Ngoài ra giòi đục lá, bệnh gỉ sắt gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: bọ xít muỗi, bọ cánh tơ gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng; nhện đỏ, rầy xanh gây hại nhẹ. Ngoài ra bệnh chấm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp xử lý:
- Trên lúa: Thường xuyên theo dõi phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời.
Đối với sâu cuốn lá nhỏ: Khi phát hiện trên ruộng có mật độ sâu non trên 20 con/ m2 (2 khóm có 1 con) dùng các loại thuốc Rigell 50 SC, 800 WG, Goltoc 250 EC, Rambo 800 WG, Oncol 25WP, Finico 800 WG, Aremec 36 EC, ... hỗn hợp với thuốc Pertox 5 EC, Bestox 5 EC, Antaphos 25 EC,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
Bệnh khô vằn: Khi trên ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5SL, Tilt Super 300 ND, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
Chú ý theo dõi chặt chẽ và phát hiện sớm, phòng trừ kịp thời bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen gây hại trên lúa.
- Trên cây đậu tương: Thường xuyên kiểm tra phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời.
- Trên chè: Thường xuyên kiểm tra theo dõi phát hiện sớm các đối tượng dịch hại trên chè để có biện pháp quản lý kịp thời.
Ngày 12 tháng 8 năm 2010
Người tập hợp
Đỗ Thị Thùy Dương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Bá Tân
|