Thứ Ba, 8/10/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11 năm 2011 (Số 17/2011). Thanh Ba.

Tuần 46. Tháng 11/2011. Ngày 17/11/2011
Từ ngày: 01/11/2011. Đến ngày: 30/11/2011

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA



 

Số: 17/ TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


       Thanh ba, ngày  05 tháng  11 năm 2011

 

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 10, dự báo sâu bệnh tháng 11/ 2011

 

I/. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 10/ 2011:

1. Thời tiết: Đầu tháng  trời có mưa nhiều, cuối tháng đêm nhiều sương trời khô hạn. Nhiệt độ trung bình 24- 260C, cao 28- 300C, thấp 18- 200C.

2. Cây trồng:

- Trên lúa:     Trà mùa muộn: Chín- thu hoạch.

- Ngô: Gieo- 5- 7 lá.

- Chè kinh doanh: Thu hái búp.

3. Tình hình sâu bệnh:

a, Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Phát triển lây lan gây hại trên diện rộng chủ yếu trên trà mùa muộn mức độ hại trung bình- nặng. Diện tích nhiễm 126,3 ha trong đó nhiễm trung bình 54,1 ha, nhiễm nặng 18,1 ha. Diện tích phòng trừ 72,2 ha.

- Bọ xít dài: Gây hại trên các trà mức độ hại nhẹ- trung bình. Tổng diện tích nhiễm 53 ha trong đó nhiễm trung bình 16,9 ha. Diện tích phòng trừ 16,9 ha.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ. Tổng diện tích nhiễm 33,8 ha.

- Ngoài ra: Bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn, sâu cuốn lá, sâu đục thân, cào cào, bệnh đen lép hạt gây hại nhẹ.

b, Trên ngô: Bệnh sinh lý, sâu đục thân, sâu xám, sâu ăn lá, châu chấu gây hại nhẹ.

c, Trên chè:

- Diện tích nhiễm bọ cánh tơ 96 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.

- Diện tích nhiễm bọ xít muỗi 449,8 ha trong đó nhiễm nhẹ 353,9 ha, nhiễm trung bình 96 ha. Diện tích phòng trừ 96 ha.

- Diện tích nhiễm rầy xanh 96 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.

Ngoài ra bệnh thán thư, chấm xám, thối búp, nhện đỏ gây hại nhẹ rải rác.

II/. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 11/ 2011

1, Trên mạ chiêm- xuân sớm: Chuột hại nhẹ đến trung bình. Về cuối tháng nếu trời rét kéo dài bệnh sinh lý phát sinh và gây hại.

2, Trên ngô:

- Rệp cờ, bệnh khô vằn , bệnh đốm lá: gây hại trên diện rộng mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ ổ nặng.

- Bệnh lùn sọc đen: Cần thường xuyên kiểm tra phát hiện sớm kịp thời để có biện pháp phòng trừ hiệu quả. Các xã có diện tích ngô đông trên đất 2 lúa cần chủ động đề phòng.

- Sâu đục thân, đục bắp, châu chấu, sâu ăn lá gây hại nhẹ- trung bình.

3, Cây đậu tương: Sâu ăn lá (sâu khoang, sâu cuốn lá), giòi đục ngọn, bệnh sương mai gây hại nhẹ- trung bình.

4, cây khoai tây: Bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh héo xanh, rệp gây hại nhẹ; Bệnh vi rút xoăn lá hại cục bộ.

5, Trên rau:

- Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn hại bắp cải, rau cải, su hào, mức độ hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng.

6, Trên chè: Các đối tượng rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra bệnh chấm xám gây hại nhẹ.

III/. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ

1, Trên mạ chiêm- xuân sớm: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, tích cực chăm sóc và phòng chống rét cho mạ bằng biện pháp che phủ ni lon có tác dụng vừa gữi ấm và hại chế các đối tượng gây hại.

2, Cây ngô: Cần thường xuyên kiểm tra phát hiện phun triệt để các đối tượng sâu bệnh hại khi đến ngưỡng, cần chú ý các đối tượng sau:

+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ 20%, sử dụng các thuốc Anvil 5SC, Validan 5WP, Valivithaco 3S, 5S; Antracol 70WP … pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng các thuốc Antracol 70WP, Tungmanzeb 800WP, Anvil 5SC....phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Rệp: Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 30%, sử dụng các thuốc Ofatox 400EC, Dibadan 95WP, Aramectin 40EC.....để phòng trừ theo hướng dẫn trên bao bì.

+ Ngoài ra: Phát hiện sớm, nhổ và tiêu hủy những cây có triệu chứng bị bệnh lùn sọc đen hại nặng nhằm hạn chế sự lây lan trên diện rộng.

3, Cây rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc quy định cho rau, chú ý pha phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì và đảm bảo thời gian cách ly.

- Sâu tơ: Khi mật độ trên 20 con/ m2, sử dụng Silsau 1.8EC, 3.6EC; Ration1.0EC, 5WDG; Tập Kỳ 1.8EC, 3.6EC.....

- Bọ nhảy: Khi mật độ trên 20 con/ m2, sử dụng Shertin 1.8EC, 3.6EC; Sakumec 0.36EC, 0.5EC.......

- Bệnh thối nhũn:  Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 10%, sử dụng Starner 20WP, Kamsu 2L, 4L.....   

4, Cây đậu tương:

+ Sâu cuốn lá, sâu sanh, sâu khoang: Khi mật độ trên 30 con/ m2 sử dụng các loại thuốc hóa học Regent 800WG, Finico 800WG, Actamec 20EC, 40EC, … Phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+ Bệnh sương mai: Phòng trừ bằng các loại thuốc trừ nấm nội hấp như: Aliette 80WP; Ridomil 68WP..... phun khi cây có 4- 5 lá kép đến trước khi ra hoa.

 + Giòi đục thân, sâu đục quả: Khi xuất hiện sử dụng các loại thuốc Luckyler 6EC, 25EC, Soka 24,5EC, Kuraba 3,6EC, … Phun khi có 50% số hoa lần 1 đậu quả và khi có quả nhỏ.

5, cây khoai tây:

- Bệnh sương mai: Phòng trừ bằng các loại thuốc trừ nấm nội hấp như: Ridomil 68WP, Ridomil  Gold68WP.

- Bệnh héo xanh: khi bệnh chớm xuất hiện nhổ bỏ cây bị bệnh đem đi tiêu hủy, rắc vôi bột vào gốc cây bị bệnh, sử dung thuốc Stifano 5.5SL, Fulhumaxin 5.15SC để phun phòng.

6, Cây chè: Hái tận thu chè, phòng trừ sâu bệnh bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.

 

 Nơi nhận:

-T.T.H.Uỷ (b/c);

-UBND Huyện   (b/c);

-Chi cục BVTV (b/c);

- Các ban ngành(P/H);

- 27 xã,  thị trấn;

- Lưu trạm.

 

TRƯỞNG TRẠM

                        

 

 

 

 

Nguyễn Bá Tân

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 46 - 11/2011 Thanh Ba 09/11/2011 16/11/2011
Thông báo sâu bệnh kỳ 45 - 11/2011 Thanh Ba 01/11/2011 09/11/2011
Thông báo sâu bệnh kỳ 44 - 11/2011 Thanh Ba 26/10/2011 01/11/2011
Thông báo sâu bệnh kỳ 43 - 10/2011 Thanh Ba 19/10/2011 26/10/2011
Thông báo sâu bệnh kỳ 42 - 10/2011 Thanh Ba 12/10/2011 18/10/2011
Thông báo sâu bệnh kỳ 41 - 10/2011 Thanh Ba 05/10/2011 12/10/2011
Thông báo sâu bệnh kỳ 40 - 10/2011 Thanh Ba 28/09/2011 05/10/2011
Thông báo sâu bệnh kỳ 23/9 dự báo sâu bệnh cuối vụ - 10/2011 Thanh Ba 23/09/2011 03/10/2011
Thông báo sâu bệnh kỳ 39 - 9/2011 Thanh Ba 21/09/2011 28/09/2011
Thông báo sâu bệnh kỳ 38 - 9/2011 Thanh Ba 14/09/2011 21/09/2011