Thứ Hai, 1/7/2024

Thông báo sâu bệnh kì 10 (Số 10/2017). Thanh Ba.

Tuần 10. Tháng 3/2017. Ngày 07/03/2017
Từ ngày: 06/03/2017. Đến ngày: 12/03/2017

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA

Số: 10/ TB- BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 


Thanh Ba, ngày  07 tháng 03 năm 2017

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 06 tháng 03  đến ngày 12 tháng 03  năm 2017)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 23 0C; Cao: 28 0C; Thấp: 180C,

- Độ ẩm trung bình:………………,,, Cao:………, Thấp:……………

- Lượng mưa: Tổng số……………………………,,cây trồng.

Trong kỳ ngày nắng  đêm và sáng có sương, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường,

2,Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa trung : Diện tích 650 ha, GĐST: Đẻ nhánh rộ

- Lúa muộn: Diện tích 2650 ha, GĐST: Đẻ nhánh

- Chè: Diện tích: 1950 ha; GĐST: PT búp

- Ngô:  Diện tích  ha; GĐST:  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

Bệnh sinh lý

2.067

14.00

 

Chuột

0.733

6.00

 

Rầy các loại

4.00

40.00

 

Sâu đục thân

0.10

2.00

 

Lúa muộn

Bệnh sinh lý

1.333

14.00

 

Bọ trĩ

0.267

4.00

 

Chuột

0.30

4.00

 

Chè

Bọ xít muỗi

0.40

4.00

 

Nhện đỏ

0.933

10.00

 

Rầy xanh

0.40

4.00

 

 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

2

5

7

9

 

 

Bệnh sinh lý

Luá trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.067

14.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.733

6.00

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.00

40.00

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.10

2.00

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa muộn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.333

14.00

 

 

 

 

 

 

Bọ trĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.267

4.00

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.30

4.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.40

4.00

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.933

10.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.40

4.00

 

 

 

 

 

 

 

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

 

Bệnh sinh lý

Lúa trung

2.067

14.00

58

58

 

 

 

 

 

 

Chuột

0.733

6.00

13,6

13,6

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

4.00

40.00

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

0.10

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa muộn

1.333

14.00

136,5

136,5

 

 

 

 

 

 

Bọ trĩ

0.267

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuột

0.30

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

Chè

0.40

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhện đỏ

0.933

10.00

63

63

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

0.40

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

Bottom of Form


 

 

 


V/ Nhận xét

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa: Bệnh sinh lý hại nhẹ cục bộ hại nặng trên những diện tích cao hạn, chuột hại nhẹ cục bộ tại những ruộng ven đồi gò kênh mương, sâu đục thân, bọ trĩ  hại rải rác.  Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác trên những ruộng xanh tốt bón nhiều đạm.

*Dự kiến thời gian tới:          

- Trên lúa: Bệnh sinh lý hại nhẹ cục bộ hại trung bình trên những ruộng cao hạn không có nước, , bọ trĩ, rầy các loại, sâu đục thân, sâu CLN hại rải rác. Chuột hại cục bộ tại những ruộng ven đồi gò kênh mương.

- Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao, bệnh đạo ôn lá có thể phát sinh lây lan và gây hại nhẹ cục bộ hại nặng trên giống nhiễm (BC15, nếp…).

         * Biện pháp xử lý:

          Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại phòng trừ các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng. Diệt chuột thường xuyên.

 

                                                                Thanh Ba, ngày 07 thang 03  năm 2017

 

Người tập hợp

 

 

 

Vũ Thị Hạnh

 

Trưởng Trạm

 

 

 

Nguyễn Bá Tân

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác