Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 28 (Số 28/2017). Cẩm Khê.

Tuần 28. Tháng 7/2017. Ngày 11/07/2017
Từ ngày: 10/07/2017. Đến ngày: 16/07/2017

CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ

TRẠM BVTV HUYỆN CẨM KHÊ

 


Số: 28/TBK - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


                  Cẩm Khê, ngày 11 tháng 7  năm 2017

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 10 tháng 7 đến ngày 16 tháng 7 năm 2017)

 

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết         

Nhiệt độ trung bình: 28 C;  Cao: 31o C; Thấp: 25oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Trong kỳ trời có mưa nhỏ nắng xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa mùa trung: 1917,5 ha; GĐST:  Hồi xanh - Đẻ nhánh: ; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD, TH3-4,…

- Trên lúa mùa sớm: Diện tích : 1520 ha; GĐST: đẻ nhánh rộ; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…

- Cây Ngô: DT: 320 ha; GĐST: 7-9 lá (trên đất bãi). Giống:  NK4300, LVN99, LVN 61,…

- Cây chè 790 ha. GĐST: Phát triển búp.

- Cây nhãn vải: 90 ha, GĐST: phát triển thân lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa trung

Ốc bươu vàng

0.047

0.8

 

Rầy các loại

50.67

320

T1,2

Sâu cuốn lá nhỏ

5.87

16

T4

Lúa mùa sớm

Bệnh sinh lý

2.53

12

 

Rầy các loại

72.8

560

T2,3

Sâu cuốn lá nhỏ

7.73

24

T1,2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.14

1.2

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

2.13

16

 

Chè

Bọ cánh tơ

0.77

4

 

Bọ xít muỗi

0.7

4

 

Nhện đỏ

0.37

3

 

Rầy xanh

1.00

4

 

Ngô

Sâu đục thân, bắp

0.11

3.3

 

Nhãn vải

Bệnh thán thư

0.167

2.5

 

Nhện lông nhung

0.167

2.5

 







III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Lúa trung

Rầy các loại

84

35

28

12

9

0

 

 

 

50.7

320

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

43

3

6

12

18

4

 

 

 

5.87

16

 

 

 

 

 

Lúa sớm

Rầy các loại

94

15

35

32

8

4

 

 

 

72.8

560

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

65

16

20

9

5

3

 

 

12

7.73

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 10 tháng 7 đến ngày 16 tháng 7 năm 2017)

 

Giống và giai đoạn      sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa sớm

Bệnh sinh lý

2.53

12

49.01

49.01

 

 

 

 

Đồng Cam, Sơn Tình, Hiền Đa, …


 

 

 

 

 


1.Tình hình dịch hại:

- Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ. Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện rải rác trên trà mùa sớm. Bệnh sinh lý gây hại nhẹ cục bộ hại trung bình trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,….. OBV hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên những ruộng sâu trũng trên trà mùa trung. Ngoài ra, rầy các loại, chuột, cào cào châu chấu,…hại rải rác.

- Trên cây ngô: Sâu đục thân hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

- Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu,… hại rải rác.

 - Trên cây ăn quả: Bệnh thán thư, nhện lông nhung hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

- Trên lúa: Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại phòng trừ  kịp thời các đối tượng sâu bệnh vượt ngưỡng.

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, áp dụng biện pháp thủ công bắt giết sâu non khi làm cỏ sục bùn; dùng vợt bắt và tiêu diệt trưởng thành vào thời điểm bướm ra rộ. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 50 con/m2 (01 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu (Ví dụ: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 1.5GR,...).

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2 hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).

 + Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

-  Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên cây chè: Phòng trừ rầy xanh, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi,… khi đến ngưỡng bằng thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam quy định trên cây chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi thu hái.

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý hại nhẹ đến TB; rầy các loại,  chuột, OBV …hại rải rác.

- Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; bệnh phồng lá, thối búp hại rải rác.

- Trên ngô: Sâu cắn lá, bệnh đốm lá nhỏ, chuột gây hại nhẹ.

- Trên CAQ: Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư,…. hại nhẹ.


Người tập hợp

 

 

 

 

Cù Thị Liên

TRƯỞNG TRẠM

 

 

 

 

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

 

 

 

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 06 dự báo sâu bệnh tháng 07 năm 2017 - 7/2017 Cẩm Khê 01/07/2017 31/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2017 Cẩm Khê 03/07/2017 09/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2017 Cẩm Khê 26/06/2017 02/07/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2017 Cẩm Khê 19/06/2017 25/06/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2017 Cẩm Khê 12/06/2017 18/06/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2017 Cẩm Khê 05/06/2017 11/06/2017
Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 05 dự báo sâu bệnh tháng 06 năm 2017 - 6/2017 Cẩm Khê 01/06/2017 30/06/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 22 - 5/2017 Cẩm Khê 29/05/2017 04/06/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 21 - 5/2017 Cẩm Khê 22/05/2017 28/05/2017
Thông báo sâu bệnh kỳ 20 - 5/2017 Cẩm Khê 15/05/2017 21/05/2017