Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 29 (Số 29/2017). Lâm Thao.

Tuần 29. Tháng 7/2017. Ngày 18/07/2017
Từ ngày: 17/07/2017. Đến ngày: 23/07/2017

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 27-  30oC. Trong tuần trời âm u, có xen kẽ mưa rào, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa mùa sớm: Diện tích: 2334 ha. GĐST: Đẻ nhánh rộ – đứng cái.

- Lúa mùa trung: Diện tích: 206 ha. GĐST: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (Đẻ nhánh rộ– đứng cái)

Sâu cuốn lá nhỏ

7,2

40

T1,2,3

Bướm cuốn lá nhỏ

0,03

0,3

 

Bướm đục thân hai chấm

0,007

0,1

 

Trứng đục thân hai chấm

0,003

0,05

 

Sâu đục thân cú mèo

0,26

1,5

 

Chuột

0,35

5,4

 

Rầy các loại

5,8

80

 

Bệnh sinh lý

0,6

20

 

Bệnh khô vằn

1,6

12,5

C1

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,02

0,3

C1

Lúa mùa trung (Đẻ nhánh)

Sâu cuốn lá nhỏ

6,6

20

T2, 3,4

Rầy các loại

18

80

 

Trứng rầy

3,2

40

 

Chuột

0,2

1,2

 

Bệnh sinh lý

2,3

25

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

123

21

58

39

5

 

 

 

 

7

40

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

50

50

 

 

 

 

 

 

 

1,6

12,5

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc

35

35

 

 

 

 

 

 

 

0,02

0,3

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung

168

4

25

65

49

25

 

 

 

6,6

20

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 17 đến ngày 23  tháng 7 năm 2017

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa sớm

7,2

40

259,5

Nhẹ 106,5ha;

TB 153ha

 

 

-493,4

63,4

Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Kinh Kệ, …

2

Chuột

0,3

5,4

53,3

53,3

 

 

+53,3

 

Vĩnh Lại, Kinh Kệ, Sơn Dương, Bản Nguyên, Hợp hải…

3

Bệnh khô vằn

1,6

12,5

17

17

 

 

+17

 

Vĩnh lại, Kinh Kệ, Bản Nguyên,…

4

Bệnh sinh lý

0,6

20

17

17

 

 

+17

 

Hợp hải, Sơn Dương, Cao Xá, Kinh Kệ,…

1

Bệnh sinh lý

Lúa mùa trung

2,3

25

14

Nhẹ 7,3ha;

TB 6,7ha

 

 

+14

 

Sơn Vy, Thạch Sơn,….

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình trên trà lúa cực sớm tại các xã Vĩnh Lại, Kinh Kệ, Bản Nguyên.

+ Sâu đục thân:

          - Bướm đục thân hai chấm đã ra và đẻ trứng trên trà lúa cực sớm giai đoạn cuối đẻ đến đứng cái, làm đòng.

          - Sâu đục thân cú mèo gây dảnh héo trên trà mùa sớm, mức độ gây hại nhẹ, rải rác.

+ Chuột: gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa, chủ yếu trên những diện tích ven kênh mương, đường lớn, vè gò đồi,…

+ Bệnh sinh lý: gây hại nhẹ đến trung bình trên cả 2 trà lúa.

+ Bệnh khô vằn: gây hại trên trà lúa mùa sớm, mức độ gây hại nhẹ, chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, ruộng bón nhiều phân đạm.

+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Nguồn bệnh đã bắt đầu xuất hiện và gây hại trên trà lúa cực sớm tại xã Vĩnh lại.

Ngoài ra: rầy các loại, bọ xít đen gây hại rải rác trên cả hai trà lúa.

2. Biện pháp xử lý:

- Sâu cuốn lá: Phun thuốc trừ sâu cuốn lá khi ruộng có mật độ trên 20 con/m2 (02 khóm có 1 con sâu) giai đoạn lúa đứng cái, cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ: Clever 300WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5WG, F16 600EC, Virtako 1.5GR,...).

Thời gian phun thuốc phòng trừ tập trung từ ngày 17-21/7/2017.  

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10 - 15 kg vôi bột + 10 - 15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, Antracol 70WP ...

- Chuột: Thực hiện tốt đợt diệt chuột tập trung theo công văn chỉ đạo của UBND huyện. 

- Thực hiện cắt dọn sạch sẽ cỏ bờ trên ruộng nhằm hạn chế bệnh khô vằn gây hại.

- Theo dõi và phòng trừ các ổ bệnh đốm sọc vi khuẩn bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Sâu cuốn lá gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa.

- Chuột: gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa, cục bộ hại trung bình trên trà mùa sớm.

- Sâu đục thân gây hại nhẹ, rải rác.

- Bệnh khô vằn hại nhẹ dến trung bình trên trà mùa sớm.

- Đề phòng thời tiết mưa bão, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá phát sinh, phát triển và lây lan, gây hại cục bộ nhẹ trên trà mùa sớm.

- Ngoài ra rầy các loại, bọ xít đen gây hại rải rác.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

           Ngày 18 tháng 7 năm 2017

Trạm trưởng

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác