Thứ Tư, 15/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 31 (Số 31/2017). Phú Thọ.

Tuần 31. Tháng 8/2017. Ngày 03/08/2017
Từ ngày: 27/07/2017. Đến ngày: 02/08/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  31/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 02 tháng 8 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
27 tháng 7 năm 2017 đến ngày 2 tháng 8 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 29- 300C, Cao 35 - 38,80C, Thấp 25 - 270C. 

Nhận xét khác: Đầu kỳ trời nắng nóng trên diện rộng; cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa rào và dông. Một số diện tích lúa và cây rau màu bị thiệt hại do mưa dông.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 12.679 ha

Sinh trưởng: Đứng cái -  làm đòng

- Lúa mùa trung

Diện tích: 18.047 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - đứng cái

- Ngô hè

Diện tích: 3.73 1ha

Sinh trưởng: xoáy nõn - trỗ cờ - phun râu

- Rau các loại

Diện tích: 2.959,7 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  3,1 - 9,8%, cao 17,5 - 26%. Diện tích nhiễm 1.126,4 ha (nhiễm nhẹ 799,1 ha, nhiễm trung bình 327,3 ha). Diện tích đã phòng trừ 327,3 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 3,2 - 4,2%; cao 17,3 - 18%; cục bộ 30% (Việt Trì). Diện tích nhiễm  180,3 ha (nhiễm nhẹ  165,8 ha,nhiễm trung bình 14,5 ha); diện tích đã khắc phục 58,3 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 3,0 - 8,0 con/m2, cao 14 - 21 con/m2, cục bộ 40 con/m2 (Việt Trì).  Phát dục chủ yếu tuổi 5. Diện tích nhiễm 89,2 ha (nhiễm nhẹ 81,1 ha, nhiễm trung bình 8,1 ha), giảm so với cùng kỳ năm trước 1.198,4 ha; diện tích đã phòng trừ 90,6 ha.

- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 1,3 - 2,1%, cao 3,0 - 7,0%, cục bộ 14,8% (Phù Ninh). Diện tích bị hại 555,3 ha (hại nhẹ  443,1 ha, hại trung bình 97,4 ha, hại nặng 14,8% - Phù Ninh).

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 31 - 83 con/m2, cao 120 - 480 con/m2, cục bộ 840 - 1.440 con/m2 (Cẩm Khê, Yên Lập). Phát dục chủ yếu tuổi 2,3. Diện tích nhiễm 143,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Ngoài ra sâu đục thân hai chấm, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá xuất hiện rải rác.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh trung bình 3,2 - 8,9%, cao 10 - 22%, cục bộ 30% (Việt Trì). Diện tích nhiễm 716,4 ha (nhiễm nhẹ 689,4 ha; nhiễm trung bình  27,0 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước  610,9 ha; diện tích đã khắc phục 113,4 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  3,5 - 9,5%, cao 12,2 - 24%. Diện tích nhiễm 566,7 ha (nhiễm nhẹ 500,7 ha, nhiễm trung bình 66,0 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước  566,7 ha; diện tích đã phòng trừ 61,0 ha.

- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,5 - 2,5%, cao 3,1 - 5,0%, cục bộ 7,0 - 10% (Việt Trì, Thanh Ba, Hạ Hòa); diện tích bị hại 334,9 ha (hại nhẹ 321,1 ha, hại trung bình 13,8 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước  291,8 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 43 - 80 con/m2, cao 140 - 360 con/m2, cục bộ 800 - 805 con/m2 (Thanh Sơn, Cẩm Khê). Phát dục chủ yếu tuổi 5. Diện tích nhiễm 105,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hai chấm, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại rải rác.

3. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm  1.057,6  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa (Tăng so với cùng kỳ năm trước 175,2 ha).

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 941,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa (Giảm so với cùng kỳ năm trước  189,1 ha).

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,2 - 4,0%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm  830,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba (Tăng so với cùng kỳ năm trước  58,8 ha).

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 5,0%, cao 6,0- 7,0%. Diện tích nhiễm 397,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa (Giảm so với cùng kỳ năm trước  178,4 ha).

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,9 - 1,8%, cao 14 - 22,1%; diện tích nhiễm 50,9 ha (nhiễm nhẹ 36,2 ha, nhiễm trung bình  14,7 ha) tại huyện Phù Ninh, Đoan Hùng (Tăng so với cùng kỳ năm trước  8,7 ha); diện tích đã phòng trừ 14,7 ha.

Ngoài ra: Rệp cờ, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Bệnh loét, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, bọ xít, rệp, ve sầu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn. Sâu xanh ăn lá trên bồ đề hại rải rác.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh sinh lý: Bệnh có thể tiếp tục phát sinh, gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng không chủ động tiêu thoát nước, ruộng hẩu, ruộng dộc chua, ... . Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa, Thanh Sơn,....

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có mưa, kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh cần chú ý theo dõi chặt chẽ.

- Bệnh khô vằn: Điều kiện thời tiết mưa nhiều, ẩm độ không khí cao bệnh sẽ tiếp tục lây lan, gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 ra rộ từ ngày 05 - 10/8/2017 cần điều tra chính xác để xác định thời điểm quy mô và thời điểm phòng trừ sâu non mới nở.

- Sâu đục thân hai chấm: Bướm sâu đục thân 2 chấm lứa 4 sẽ ra rộ từ ngày 06 - 13/8/2017.

- Trong tháng 7 mưa nhiều, hiệu quả diệt chuột tập trung không cao, chuột sẽ tiếp tục gây hại mạnh đối với diện tích lúa đã đứng cái - làm đòng.

- Ngoài ra: Thời gian tới cần lưu ý tiếp tục theo dõi chặt chẽ và phòng trừ kịp thời các ổ rầy các loại, bọ xít dài gây hại cục bộ trên những diện tích lúa trỗ sớm, bệnh đen lép hạt lúa,...

2. Trên cây ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ hại nhẹ; rệp cờ, sâu đục thân,bắp hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi,  rầy xanh, bọ cánh tơ,  nhện đỏ, hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám, chết loang hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi. Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết héo, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa: 

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ... nếu ruộng bị nặng có thể phun: Atracol 70 WP, Anphacol 70 WP.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm; sử dụng thuốc phòng trừ, ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, .... 

- Bệnh khô vằn: Phun thuốc khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20% (Ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...).

- Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại,...

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá b hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 27 tháng 7 năm 2017 đến ngày 2 tháng 8 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa sớm

1,3 - 2,1

3,0 - 7,0; CB 14,8 (PN)

555,3

443,1

97,4

14,8

 

308,5

61,7

Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Ba, Việt Trì, Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông

2

Bệnh khô vằn

3,1 - 9,8

17,5 - 26

1.126,4

799,1

327,3

 

 

847,4

327,3

Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Thủy

3

Bệnh sinh lý

3,2 - 4,2

17,3 - 18; CB 30 (VT)

180,3

165,8

14,5

 

 

-140,9

58,3

Việt Trì, Tam Nông, Cẩm Khê

4

Sâu cuốn lá nhỏ

3,0 - 8,0

14 - 21; CB 40 (VT)

89,2

81,1

8,1

 

 

-1.198,4

 

Việt Trì, Phù Ninh

5

Rầy các loại

31 - 83

120 - 480; CB 840 – 1.440(CK,YL)

143,5

143,5

 

 

 

143,5

 

Cẩm Khê, Yên Lập

6

Bệnh bạc lá

1,7 - 5,0

8,0 - 12

51,0

51,0

 

 

 

51,0

 

Thanh Ba

 

Sâu đục thân

0,2 - 1,0

2,0 - 4,2

28,9

28,9

 

 

 

-157,8

 

Phù Ninh

 

Bệnh đốm sọc VK

1,3 - 5,0

17,0

27,9

27,9

 

 

 

27,9

 

Tam Nông

7

Bệnh khô vằn

Lúa trung

3,5 - 9,5

12,2 - 24

566,7

500,7

66,0

 

 

566,7

61,0

Hạ Hòa, Thanh Ba, Tam Nông, Cẩm Khê, Yên Lập

8

Bệnh sinh lý

3,2 - 8,9

10 - 22; CB 30 (VT)

716,4

689,4

27,0

 

 

610,9

113,4

Việt Trì, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn

9

Chuột

0,5 - 2,5

3,1 - 5,0; CB 7,0 - 10 (VT,TB,HH)

334,9

321,1

13,8

 

 

291,8

27,7

Việt Trì, Thanh Ba, Hạ Hòa,Cẩm Khê

10

Rầy các loại

43 - 80

140 - 360; CB 800 - 805 (ThS,CK)

105,2

105,2

 

 

 

105,2

 

Thanh Sơn, Cẩm Khê

11

Bọ xít muỗi

Chè

0,6 - 4,0

5,0 - 10

1.057,6

1.057,6

 

 

 

175,2

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

12

Bọ cánh tơ

0,5 - 4,0

5,0 - 8,0

941,8

941,8

 

 

 

-189,1

 

Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

13

Rầy xanh

0,2 - 4,0

6,0 - 10

830,9

830,9

 

 

 

58,8

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Ba

14

Nhện đỏ

0,4 - 5,0

6,0 - 7,0

397,7

397,7

 

 

 

-178,4

 

Hạ Hòa

16

Bệnh khô vằn

Ngô

0,9 - 1,8

14 - 22,1

50,9

36,2

14,7

 

 

8,7

14,7

Phù Ninh, Đoan Hùng

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác