Thứ Sáu, 17/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 32 (Số 45/2017). Tam Nông.

Tuần 32. Tháng 8/2017. Ngày 08/08/2017
Từ ngày: 07/08/2017. Đến ngày: 13/08/2017


CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV TAM NÔNG


Số: 45/TB-BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 7 tháng 8 đến ngày 13 tháng 8 năm 2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 26 0C, Trung bình: 30 0C, Cao: 37 0C

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu kỳ do ảnh hưởng của bão, trời có mưa dông, cuối kỳ trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Cây lúa: Tổng diện tích 1.561 ha/1.600 ha KH, trong đó:

+ Lúa mùa sớm:  1100 ha. GĐST: Làm đòng - trỗ bông; Giống: Nhị ưu 838, TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, Thiên ưu 8, HT1, TBR 225,….

+ Lúa mùa trung: 461 ha. GĐST: Làm đòng; Giống: TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, HT1, TBR 225,….

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:  

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm: GĐST: Làm đòng - trỗ bông

Bệnh khô vằn

22,1

48,8

C3;5

Bệnh đốm sọc VK

5,2

36

C3

Bệnh sinh lý

3,0

14

 

Bọ xít dài

0,3

2,4

TT

Chuột

0,4

2,4

 

Rầy các loại

117,3

440

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

1,3

5

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

15,7

56

 

 

Lúa mùa trung: GĐST: Làm đòng

Bệnh khô vằn

12,1

34,9

C3

Bệnh đốm sọc VK

5

28

C3

Bệnh sinh lý

5,8

26

 

Chuột

0,4

2,2

 

Rầy các loại

96

360

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,6

4

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

12

40

 

 

 

 

 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm: GĐST:     Làm đòng - trỗ bông

102

15

36

32

14

5

 

 

 

22,1

48,8

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

61

13

29

15

3

1

 

 

 

5,2

36

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,0

14

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

2,4

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

2,4

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

117,3

440

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

5

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15,7

56

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung: GĐST:  Đứng cái – làm đòng

95

23

41

23

7

1

 

 

 

12,1

34,9

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

63

18

32

11

2

0

 

 

 

5

28

 

 

 

 

 

 

Bệnh sinh lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,8

26

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

2,2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

96

360

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

4

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa sớm: GĐST:  Làm đòng - trỗ bông

9,8- 17,1

48,8

715,9

125,7 nhẹ; 480,2 TB

110

 

+634,8

82,1

Hồng Đà Hương Nộn, Thanh Uyên

2

Bệnh đốm sọc VK

4- 8

36

40,1

12,2 nhẹ; 27,9 TB

 

 

+ 40,1

 

Tứ Mỹ, Hương Nộn, Thượng Nông

3

Bệnh sinh lý

4- 6

14

82,1

82,1 nhẹ

 

 

+ 82,1

 

Tứ Mỹ, Hương Nộn, Hưng Hóa, Thanh Uyên

4

Bọ xít dài

0,4- 1

2,4

 

 

 

 

 

 

Tứ Mỹ, Xuân Quang

5

Chuột

1,3- 2,4

2,4

 

 

 

 

- 38,8

 

Tam Cường, Quang Húc, Hồng Đà

6

Rầy các loại

120- 240

440

 

 

 

 

 

 

Quang Húc, Hồng Đà

7

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

1-2

5

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà, Thượng Nông

8

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

16- 24

56

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà, Thượng Nông

1

Bệnh khô vằn

Lúa mùa trung: GĐST:   Làm đòng

6- 12,5

34,9

151,5

46,1 nhẹ; 105,4 TB

 

 

+ 151,5

 

Tứ Mỹ, Thượng Nông

2

Bệnh đốm sọc VK

4- 8

28

26,3

13,1 nhẹ; 13,2 TB

 

 

+ 26,3

 

Tứ Mỹ, Thượng Nông

3

Bệnh sinh lý

4- 8

26

79

32,9 nhẹ; 46,1 TB

 

 

+ 79

 

Tứ Mỹ, Thượng Nông

4

Chuột

1- 2,2

2,2

 

 

 

 

 

 

Tứ Mỹ, Thượng Nông

5

Rầy các loại

80- 200

360

 

 

 

 

 

 

Tứ Mỹ, Thượng Nông

6

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,8- 2

4

 

 

 

 

 

 

Tứ Mỹ, Thượng Nông

7

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

16- 24

40

 

 

 

 

 

 

Tứ Mỹ, Thượng Nông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

 

1.Tình hình dịch hại:

          - Trên lúa mùa sớm:

+ Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ, di chuyển và đẻ trứng;

+ Bệnh khô vằn gây hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng trên ruộng xanh tốt, bón thừa đạm,...;

+ Bệnh sinh lý hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ hại trung bình đến nặng trên ruộng dộc, chua, ruộng gieo cấy dày,..;

+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại Tứ Mỹ;

                     Ngoài ra: Chuột gây hại nhẹ rải rác, cục bộ hại ổ; bọ xít dài, rầy các loại gây hại rải rác; Trưởng thành sâu đục thân hai chấm xuất hiện và đẻ trứng rải rác.

- Trên lúa mùa trung:

+ Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ, di chuyển và đẻ trứng;

+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, bón thừa đạm, gieo cấy dày,...;

+ Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình trên diện rộng, cục bộ hại nặng trên ruộng dộc, chua, ruộng gieo cấy dày,..;

+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại ổ nặng;

                     Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, bọ xít dài, rầy các loại gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì. Những ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...

- Sâu cuốn lá: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 (2 khóm có 1 con sâu) cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Clever 300WG, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Tasieu 5WG, F16 600EC, Virtako 40WG...

- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ  bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC,...

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa:

+ Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục di chuyển và đẻ trứng. Sâu non nở rộ và gây hại từ ngày 12/8/2017 trở đi;

+ Bệnh bạc lá – đốm sọc VK: Trong điều kiện thời gian có mưa, kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng già - đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh;

+ Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;

+ Bệnh sinh lý: Bệnh có thể tiếp tục phát sinh, gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng không chủ động tiêu thoát nước, ruộng hẩu, ruộng dộc chua,…;

Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít dài, châu chấu,.... hại rải rác.

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Lương Thị Hiệp

Ngày 8 tháng 8 năm 2016

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng