CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ TRẠM BVTV TAM NÔNG Số: 45/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 7 tháng 8 đến ngày 13 tháng 8 năm 2016)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 26 0C, Trung bình: 30 0C, Cao: 37 0C
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu kỳ do ảnh hưởng của bão, trời có mưa dông, cuối kỳ trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Cây lúa: Tổng diện tích 1.561 ha/1.600 ha KH, trong đó:
+ Lúa mùa sớm: 1100 ha. GĐST: Làm đòng - trỗ bông; Giống: Nhị ưu 838, TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, Thiên ưu 8, HT1, TBR 225,….
+ Lúa mùa trung: 461 ha. GĐST: Làm đòng; Giống: TH 3-4, TH 3-5, KDĐB, HT1, TBR 225,….
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa mùa sớm: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | Bệnh khô vằn | 22,1 | 48,8 | C3;5 |
Bệnh đốm sọc VK | 5,2 | 36 | C3 |
Bệnh sinh lý | 3,0 | 14 | |
Bọ xít dài | 0,3 | 2,4 | TT |
Chuột | 0,4 | 2,4 | |
Rầy các loại | 117,3 | 440 | |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | 1,3 | 5 | |
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | 15,7 | 56 | |
Lúa mùa trung: GĐST: Làm đòng | Bệnh khô vằn | 12,1 | 34,9 | C3 |
Bệnh đốm sọc VK | 5 | 28 | C3 |
Bệnh sinh lý | 5,8 | 26 | |
Chuột | 0,4 | 2,2 | |
Rầy các loại | 96 | 360 | |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | 0,6 | 4 | |
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | 12 | 40 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa mùa sớm: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | 102 | 15 | 36 | 32 | 14 | 5 | | | | 22,1 | 48,8 | | | | | | |
Bệnh đốm sọc VK | 61 | 13 | 29 | 15 | 3 | 1 | | | | 5,2 | 36 | | | | | | |
Bệnh sinh lý | | | | | | | | | | 3,0 | 14 | | | | | | |
Bọ xít dài | | | | | | | | | | 0,3 | 2,4 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,4 | 2,4 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 117,3 | 440 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | | | | | | | | | | 1,3 | 5 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | | | | | | | | | | 15,7 | 56 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa mùa trung: GĐST: Đứng cái – làm đòng | 95 | 23 | 41 | 23 | 7 | 1 | | | | 12,1 | 34,9 | | | | | | |
Bệnh đốm sọc VK | 63 | 18 | 32 | 11 | 2 | 0 | | | | 5 | 28 | | | | | | |
Bệnh sinh lý | | | | | | | | | | 5,8 | 26 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,4 | 2,2 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 96 | 360 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | | | | | | | | | | 0,6 | 4 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | | | | | | | | | | 12 | 40 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa mùa sớm: GĐST: Làm đòng - trỗ bông | 9,8- 17,1 | 48,8 | 715,9 | 125,7 nhẹ; 480,2 TB | 110 | | +634,8 | 82,1 | Hồng Đà Hương Nộn, Thanh Uyên |
2 | Bệnh đốm sọc VK | 4- 8 | 36 | 40,1 | 12,2 nhẹ; 27,9 TB | | | + 40,1 | | Tứ Mỹ, Hương Nộn, Thượng Nông |
3 | Bệnh sinh lý | 4- 6 | 14 | 82,1 | 82,1 nhẹ | | | + 82,1 | | Tứ Mỹ, Hương Nộn, Hưng Hóa, Thanh Uyên |
4 | Bọ xít dài | 0,4- 1 | 2,4 | | | | | | | Tứ Mỹ, Xuân Quang |
5 | Chuột | 1,3- 2,4 | 2,4 | | | | | - 38,8 | | Tam Cường, Quang Húc, Hồng Đà |
6 | Rầy các loại | 120- 240 | 440 | | | | | | | Quang Húc, Hồng Đà |
7 | Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | 1-2 | 5 | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà, Thượng Nông |
8 | Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | 16- 24 | 56 | | | | | | | Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hồng Đà, Thượng Nông |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa mùa trung: GĐST: Làm đòng | 6- 12,5 | 34,9 | 151,5 | 46,1 nhẹ; 105,4 TB | | | + 151,5 | | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
2 | Bệnh đốm sọc VK | 4- 8 | 28 | 26,3 | 13,1 nhẹ; 13,2 TB | | | + 26,3 | | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
3 | Bệnh sinh lý | 4- 8 | 26 | 79 | 32,9 nhẹ; 46,1 TB | | | + 79 | | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
4 | Chuột | 1- 2,2 | 2,2 | | | | | | | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
5 | Rầy các loại | 80- 200 | 360 | | | | | | | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
6 | Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) | 0,8- 2 | 4 | | | | | | | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
7 | Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) | 16- 24 | 40 | | | | | | | Tứ Mỹ, Thượng Nông |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
- Trên lúa mùa sớm:
+ Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ, di chuyển và đẻ trứng;
+ Bệnh khô vằn gây hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng trên ruộng xanh tốt, bón thừa đạm,...;
+ Bệnh sinh lý hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ hại trung bình đến nặng trên ruộng dộc, chua, ruộng gieo cấy dày,..;
+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại Tứ Mỹ;
Ngoài ra: Chuột gây hại nhẹ rải rác, cục bộ hại ổ; bọ xít dài, rầy các loại gây hại rải rác; Trưởng thành sâu đục thân hai chấm xuất hiện và đẻ trứng rải rác.
- Trên lúa mùa trung:
+ Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ, di chuyển và đẻ trứng;
+ Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, bón thừa đạm, gieo cấy dày,...;
+ Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình trên diện rộng, cục bộ hại nặng trên ruộng dộc, chua, ruộng gieo cấy dày,..;
+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại ổ nặng;
Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, bọ xít dài, rầy các loại gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Ví dụ như thuốc Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì. Những ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...
- Sâu cuốn lá: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, kết hợp áp dụng các biện pháp thủ công để bắt giết trưởng thành và sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 (2 khóm có 1 con sâu) cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Clever 300WG, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Tasieu 5WG, F16 600EC, Virtako 40WG...
- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn, vợt bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng thuốc ví dụ như: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC,...
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa:
+ Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục di chuyển và đẻ trứng. Sâu non nở rộ và gây hại từ ngày 12/8/2017 trở đi;
+ Bệnh bạc lá – đốm sọc VK: Trong điều kiện thời gian có mưa, kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng già - đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh;
+ Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;
+ Bệnh sinh lý: Bệnh có thể tiếp tục phát sinh, gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng trũng không chủ động tiêu thoát nước, ruộng hẩu, ruộng dộc chua,…;
Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít dài, châu chấu,.... hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 8 tháng 8 năm 2016 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |