CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH THUỶ
Số: 37 /TB-BVTV |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thanh Thuỷ, ngày 8 tháng 8 năm 2017 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 7 tháng 8 năm 2017 đến ngày 13 tháng 8 năm 2017
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 260C; Cao 30-32 0C; Thấp: 24-250C.
Trong tuần, ngày trời nắng, đêm có lúc có mưa kèm gió mạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa sớm: làm đòng. Diện tích: 1323 ha.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch |
Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) |
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình |
Cao |
Lúa sớm |
Bệnh bạc lá |
0.5 |
6 |
|
Bệnh khô vằn |
6,1 |
41,7 |
|
Bệnh đốm sọc VK |
0,55 |
8 |
|
Bệnh sinh lý |
2,65 |
12 |
|
Chuột |
0,17 |
2,20 |
|
Rầy các loại |
75,3 |
600 |
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
1,1 |
3,20 |
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
5,40 |
40 |
|
Sâu đục thân (bướm) |
0,053 |
0,60 |
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
N |
TT |
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN |
N
|
TT |
Tổng số
|
1 |
3 |
5 |
7 |
9 |
|
|
|
Bệnh bạc lá |
Lúa sớm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,1 |
41,7 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,55 |
8 |
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,65 |
12 |
|
|
|
|
|
|
Chuột |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,17 |
2,20 |
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75,3 |
600 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1 |
3,20 |
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,40 |
40 |
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân (bướm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,053 |
0,60 |
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh bạc lá |
Lúa sớm |
2-4.3 |
6 |
0,18 |
0,18 |
|
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc |
2 |
Bệnh khô vằn |
8-16.7 |
41,7 |
205.5 |
183.1 |
80.3 |
|
|
86.2 |
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc, Đoan Hạ |
3 |
Bệnh đốm sọc VK |
5.1-7.1 |
8 |
0.36 |
0.36 |
|
|
|
0.36 |
Đoan Hạ, TT. Thanh Thủy |
4 |
Bệnh sinh lý |
5-8 |
12 |
22.4 |
22.4 |
|
|
|
22.4 |
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc |
5 |
Chuột |
|
1.1-1.5 |
2,20 |
|
|
|
|
|
|
Đồng Luận, TT Thanh Thủy, Xuân Lộc |
6 |
Rầy các loại |
|
120-320 |
600 |
0,252 |
0,252 |
|
|
|
|
|
7 |
Sâu cuốn lá nhỏ (bướm) |
|
1-2 |
3,20 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sâu cuốn lá nhỏ (trứng) |
|
8-16 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Sâu đục thân (bướm) |
|
0.2 |
0,60 |
|
|
|
|
|
|
|
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Trên lúa:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình. Bênh hại nặng trên những ruộng xanh tốt, ruộng cấy dầy.
- Bệnh sinh lý vàng lá gây hại nhẹ trên những ruộng chăm sóc kém.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn xuất hiện trên những ruộng xanh tốt, tỷ lệ hại trung bình 5,1-7,1% cao 8 %, cục bộ 12% ( Đoan Hạ) diện tích nhiễm 0,36 ha.
- Bệnh bạc lá đã xuất hiện theo chòm ổ trên 1 số xã như Thạch Đồng, Tân Phương, Tu Vũ với tỷ lệ phổ biến 2-4,3%, cục bộ 10,9 % (Tân phương), diện tích nhiễm 0,18 ha.
- Rầy các loại gây hại nhẹ trên hầu hết các xã mật độ TB 120-360 con/m2 , cao 600 con/m2 , cục bộ 760 con/m2 (Xuân Lộc, TT. Thanh Thủy) diện tích nhiễm nhẹ 0,252 ha.
- Bướm sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm đang ra rộ và bắt đầu đẻ trứng.
Ngoài ra: sâu cuốn lá lớn, bọ xít đen, châu chấu, ... gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Bệnh sinh lý (Vàng lá): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp (thủ công, đánh mồi bả,...). Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, rầy các loại,... khi vượt ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
Trên lúa mùa:
- Bệnh sinh lý: cây lúa đang trong giai đonạ olamf đòng – trỗ bông rất mẫn cảm với điều kiện bất thuận, điều kiện canh tác bệnh có thể tiếp tục phát triển đặc biệt trên các ruộng trũng, ruộng không chủ động được nước, ruộng dộc chua.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: trong thời gian tới có mưa dông bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển nhanh và gây hại bộ lá đòng , mứ độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn làm đòng - trỗ, nhất là trên những ruộng đã có nguồn bệnh cấy các giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, ....
- Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại trên tất cả các trà lúa mùa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ - trung bình trên những chân ruộng trũng, ruộng xanh tốt rậm rạp.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
Trần Duy Thâu |